TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27173/CT-QLAC
V/v Hướng dẫn lập BC26/AC.
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Các Phòng thuộc Văn phòng Cục
- Các Chi cục thuế Quận, Huyện, Thị xã
|
Thực hiện Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28 tháng 9
năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ. Trong thời gian qua các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp thuế đã nắm vững
các quy định về in, phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn. Tuy nhiên việc chấp
hành gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của các doanh nghiệp trên địa bàn TP
Hà Nội còn lúng túng chưa đúng quy định gây mất nhiều thời gian cho NNT và cơ
quan thuế trong việc phải chỉnh lý chuẩn hóa lại dữ liệu báo cáo.
Để hạn chế NNT lập báo cáo sai, báo cáo không đúng
quy định Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn một số nội dung cơ bản khi lập báo cáo
BC26/AC (Bản hướng dẫn đính kèm) yêu cầu các phòng, các Chi cục thuế các Quận,
Huyện, Thị xã thực hiện một số nội dung sau:
+ Phòng Tin học đưa bản hướng dẫn lập báo cáo
BC26/AC lên trang thông tin nội bộ.
+ Phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế in
hướng dẫn lập báo cáo BC26/AC để phát cho các đơn vị.
+ Phòng Kiểm tra thuế chuyển bản hướng dẫn lập báo
cáo BC26/AC cho các doanh nghiệp theo thư điện tử, gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện.
+ Các Chi cục thuế gửi nội dung hướng dẫn lập báo
cáo BC26/AC đến các tổ chức cá nhân kinh doanh trên địa bàn.
+ Phòng QLAC giải đáp các vướng mắc phát sinh từ
các doanh nghiệp và các Chi cục thuế.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để các phòng, các Chi
cục thuế Quận, Huyện, Thị xã biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: HCLT, QLAC (02 bản)
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hổ
|
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO
CÁO BC26/AC
Để việc lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo
mẫu quy định tại Quyết định số 2905/QĐ-BTC ngày 9 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài
chính được chính xác thuận lợi. Đề nghị các doanh nghiệp lưu ý một số vấn đề
sau.
I) Thông tin chung
• Các thông tin kê khai theo đăng ký
thuế, gồm các thông tin sau:
o Chỉ tiêu [1] Tên tổ chức, cá nhân
o Chỉ tiêu [2] Mã số thuế
o Chỉ tiêu [3] Địa chỉ
• Người đại diện theo pháp luật;
Hoặc cấp phó của người đại diện theo
pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật giao cho cấp phó của
mình ký thay (thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách);
• Ngày lập báo cáo: kê khai theo định
dạng ngày/tháng/năm nhưng không được lớn hơn ngày hiện tại.
• Người lập biểu: kê khai họ và tên
người lập biểu
II) Thông tin chi tiết:
1) Chỉ tiêu [1]số thứ tự: kê khai số thứ tự tăng
dần
2) Chỉ tiêu [2] tên loại hóa đơn: Tên hóa đơn đơn
vị đang sử dụng; Hóa đơn giá trị gia tăng; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ,; Vé xe khách…
3) Chỉ tiêu [3] Ký hiệu mẫu hóa đơn: Ký hiệu mẫu số
hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu
trong một loại hóa đơn ( một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu ). Cụ thể:
+ Ký hiệu mẫu hóa đơn theo quy định tại Nghị định
số 89/2002/NĐ-CP :
01GTKT-3LL; 01GTKT-3LL-01; 03PXK-3Ll; 02GTTT-3LL…
+ Ký hiệu mẫu hóa đơn theo quy định tại Nghị định
51/2010/NĐ-CP.
01GTKT3/001; 02GTTT3/001; 03XKNB3/001…
4) Chỉ tiêu [4] Ký hiệu hóa đơn: Ký hiệu hóa đơn là
dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành
hóa đơn:
Ví dụ:
+ Ký hiệu hóa đơn theo
quy định tại Nghị định 89/2002/NĐ-CP: AA/2010B, AB/2009B; AH/2005T; …
+ Hóa đơn theo quy định
tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP.
- Đối với hóa doanh
nghiệp tự in, đặt in thì nhập ký hiệu hóa đơn tương tự như Thông báo phát hành:
AB/11P; AQ/11T; QH/11E....
- Đối với hóa đơn mua của
CQT thêm 02 ký tự đầu ký hiệu gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành.
01AA/11P.... ( hóa đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành )
5) Số tồn đầu kỳ,
mua/phát hành trong kỳ
5.1) Số tồn đầu kỳ
Chỉ tiêu [5] (Tổng số): tính
theo công thức [5] = (([7] - [6]) + 1) + (([9] - [8]) + 1)
5.2) Số tồn đầu kỳ
o Chỉ tiêu [6] (Từ số ) kê khai theo
cách:
▪ Khoảng (Từ số - Đến số) không được
trùng lặp trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
▪ Từ số chỉ tiêu [6] không nhỏ hơn 0
và nhỏ hơn hoặc bằng Đến số chỉ tiêu [7]
o Chỉ tiêu [7] ( Đến số): kê khai
theo cách:
▪ Khoảng (Từ số - Đến số) không được
trùng lặp trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
▪ Đến số chỉ tiêu [7] lớn hơn hoặc
bằng Từ số chỉ tiêu [6]
• Số tồn đầu kỳ: kê khai số lượng hóa
đơn tồn đầu kỳ báo cáo chính là số lượng hóa đơn tồn cuối kỳ của kỳ trước.
Chú ý: Nếu
trên cùng một dòng thì Từ số - Đến số phải kê khai liên tiếp, nếu không liên
tiếp thì phải tách dòng.
5.3) Số mua/phát hành trong kỳ
o Trường hợp mua hóa đơn của Cơ quan
Thuế phát hành thì chỉ tiêu [8], chỉ tiêu [9] kê khai theo ngày mua thực tế
o Trường hợp tổ chức, cá nhân phát
hành hóa đơn thì cột Từ số (chỉ tiêu [8]), cột Đến số (chỉ tiêu [9]) kê khai
theo ngày ký thông báo phát hành, gồm các chỉ tiêu:
o Chỉ tiêu [8]: cột Từ số kê khai
theo cách:
▪ Khoảng (Từ số - Đến số) không được
trùng lặp trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
▪ Từ số không nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn
hoặc bằng cột Đến số (chỉ tiêu [9])
o Chỉ tiêu [9]: Cột Đến số kê khai
theo cách:
▪ Khoảng (Từ số - Đến số) không được
trùng lặp trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
▪ Đến số lớn hơn hoặc bằng Từ số
Lưu ý: Số mua/ phát hành trong kỳ ( chỉ tiêu [8]: [9] ): Được tính trên báo cáo là số hóa đơn đơn vị
đã mua/ thông báo phát hành với cơ quan thuế theo ngày đơn vị mua/ký thông báo
phát hành gửi cơ quan thuế không được tính theo ngày đơn vị bắt đầu sử dụng.
Ví dụ: Ngày mua/ký thông báo phát hành: 26/3/2011;
Ngày bắt đầu sử dụng: 01/04/2011
Số mua/phát hành trong kỳ được tính trong báo cáo
tình hình sử dụng hóa đơn quý I/2011.
6) Số sử dụng, xoá bỏ,
mất, huỷ trong kỳ
6.1) Tổng số sử dụng, xoá
bỏ, mất, huỷ
•Chỉ tiêu [10]: Từ số kê khai theo
cách:
▪ Khoảng (Từ số - Đến số) không được
trùng lặp trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
▪ Từ số không nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn
hoặc bằng cột Đến số (chỉ tiêu [11])
• Chỉ tiêu [11]: Đến số kê khai theo
cách:
▪ Khoảng (Từ số - Đến số) không được
trùng lặp trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
▪ Đến số lớn hơn hoặc bằng Từ số (chỉ
tiêu [10])
• Chỉ tiêu [12]
được tính bằng chỉ tiêu [11] – chỉ tiêu [10] + 1
6.2) Trong đó
6.2.1) Số lượng đã sử dụng
• Chỉ tiêu [13]
(Số lượng đã sử dụng): là số lượng hóa đơn đã lập (không bao gồm số lượng xoá
bỏ, mất, huỷ trong kỳ) và nhỏ hơn hoặc bằng chỉ tiêu [5] (Tổng số tồn đầu kỳ,
mua/phát hành trong kỳ).
6.2.2) Số xoá bỏ
• Chỉ tiêu [14] (Số lượng): số lượng
các hóa đơn xoá bỏ trong quý
Lưu ý: Số
hóa đơn xoá bỏ được kê khai trong chỉ tiêu [14] bao gồm:
+ Số hóa đơn đã lập chưa giao cho
người mua phát hiện sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập
sai.
+ Số hóa đơn đã lập và giao cho người
mua, phát hiện sai phải huỷ bỏ, ngưòi bán và người mua lập biên bản thu hồi các
liên của số hóa đơn đã lập sai. Người bán gạch chéo các liên và lưu số
hóa đơn đã lập.
• Chỉ tiêu [15] (Số): kê các số hóa
đơn lập sai phải xoá bỏ không giao cho khách được trong kỳ và nằm trong khoảng
của chỉ tiêu {[10], [11]} và không được trùng nhau, giao nhau
6.2.3) Hóa đơn mất ( hoặc cháy,
hỏng ):
• Chỉ tiêu [16] (Số lượng): số lượng
các hóa đơn mất (hoặc cháy, hỏng) trong quý
• Chỉ tiêu [17] (Số): kê các số hóa
đơn bị mất (hoặc cháy, hỏng) trong quý và nằm trong khoảng của chỉ tiêu {[10],
[11]} và không được trùng nhau, giao nhau
6.2.4) Hóa đơn huỷ:
•Chỉ tiêu [18] (Số lượng): số lượng
các hóa đơn huỷ trong quý
• Chỉ tiêu [19] (Số): kê các số hóa
đơn huỷ trong quý và nằm trong khoảng của chỉ tiêu {[10], [11]} và không
được trùng nhau, giao nhau.
Lưu ý:
Hóa đơn được kê trong chỉ tiêu [18]:
Những số hóa đơn không còn giá trị sử dụng, khi
thay đổi mẫu và phải thành lập hội đồng huỷ theo quy định tại Điều 27 Thông tư
153/2010/TT-BTC và phải:
+ Lập Bảng kiểm kê hóa đơn cần hủy ghi chi tiết; tên hóa
đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số lượng hóa đơn huỷ ( từ số …đến số… hoặc kê chi
tiết từng số hóa đơn nếu số hóa đơn cần huỷ không liên tục).
+ Lập Hội đồng hủy hóa đơn. Hội đồng huỷ hóa đơn phải có đại
diện lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán của tổ chức.
+ Số hóa đơn hủy được tính trên chỉ tiêu [18]; [19] theo ngày đơn vị ký thông báo kết quả hủy không tính
theo ngày đơn vị gửi thông báo kết quả hủy đến cơ quan Thuế.
Ví dụ: Ngày hủy 30/3/2011, ngày ký thông báo kết
quả hủy 5/4/2011
Ngày nộp thông báo kết quả hủy cho cơ quan
thuế: 6/4/2011.
Số hóa đơn hủy trên cột 18 được tính trong quý
II/2011
Chú ý cách kê khai các chỉ tiêu
[15], [17], [19]:
• Trong cùng một loại hóa đơn, mẫu
hóa đơn và ký hiệu hóa đơn thì dữ liệu giữa các dòng không được giao nhau,
trùng nhau.
• Nếu là các Số không liên tiếp kê
khai dưới dạng liệt kê thì được ngăn cách nhau bằng dấu (;)
Ví dụ: 8;12;22 (3 số)
• Nếu là các số liên tiếp trong 1
khoảng thì kê khai dưới dạng khoảng và sử dụng dấu (-).
Ví dụ: 51-100 (50 số)
7) Tồn cuối kỳ
• Chỉ tiêu [20]: Từ số kê khai theo
cách:
▪ Khoảng (Từ số - Đến số) không được
trùng lặp trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
▪ Từ số không nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn
hoặc bằng cột Đến số (chỉ tiêu [21])
• Chỉ tiêu [21]: Đến số kê khai theo
cách:
▪ Khoảng (Từ số - Đến số) không được
trùng lặp trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
▪ Đến số lớn hơn hoặc bằng Từ số (chỉ
tiêu [20])
• Chỉ tiêu [22] được tính bằng chỉ
tiêu [21] – chỉ tiêu [20] + 1
Lưu ý:
Số hóa đơn trên các chỉ tiêu sau: [6]; [7]; [8] ;[9];
[10 ]; [ 11]; [ 15]; [ 17]; [19]; [ 20 ]; [ 21]. NNT không phải kê khai đủ 7 ký tự
VD: Số hóa đơn 0000001-> kê khai trên báo cáo 1;
Số hóa đơn 0001000 -> kê khai trên báo cáo
1000; …