Công văn 2673/TCT-VP đính chính Quyết định 1006/QĐ-TCT về quy chế xác định, thông báo và xử lý thuế đối với cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 2673/TCT-VP |
Ngày ban hành | 27/07/2006 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2006 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Hà Văn Đào |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí,Vi phạm hành chính |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2673/TCT-VP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 13/6/2006, Tổng cục thuế đã có Quyết định số 1006/QĐ-TCT về việc “ban hành quy chế xác định, thông báo và xử lý về thuế đối với cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ kinh doanh”. Do sơ suất trong soát văn bản khi soạn thảo nên đã có sự sai sót về thể thức của mẫu thông báo cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ kinh doanh đính kèm Quy chế.
Tổng cục thuế gửi kèm công văn này mẫu Thông báo cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ kinh doanh mới thay thế cho mẫu đã được gửi kèm Quyết định số 1006/QĐ-TCT ngày 13/6/2006.
Tổng cục thuế thông báo để các Cục thuế được biết và Điều chỉnh trong quá trình thực hiện Quyết định./.
Nơi nhận: |
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………../TB-CT |
............, ngày ........ tháng ........ năm 200…. |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CƠ SỞ KINH DOANH BỎ ĐỊA CHỈ KINH DOANH
- Cơ sở kinh doanh (CSKD) ...……………………; Địa chỉ: ………………….............;
- Mã số thuế ................……………; Đơn vị cấp: ……………………….……………...…;
- Số Giấy chứng nhận ĐKKD:...……………………….…………………..........……..…;
- Tên người đại diện pháp luật của CSKD:........………................………….…….......;
Chức vụ: ………………..; CMTND số: ……..……….; cơ quan cấp: ………..……….;
Ngày .............. tháng ............... năm ............... đã không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế.
CSKD còn giữ các hoá đơn mua của Cơ quan thuế, cụ thể như sau:
Stt |
Loại/Mẫu hoá đơn |
Ký hiệu |
Từ số đến số |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Những hoá đơn nêu trên tạm thời không có giá trị sử dụng.
+ Số thuế còn nợ ngân sách nhà nước ............... đồng:
Trong đó:
- Thuế GTGT .......………......... đồng,
- Thuế TNDN ...........……….... đồng,
……………………………………………
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ (hoặc KT. Cục Trưởng Phó Cục trưởng) |