Công văn 2656/BXD-KTXD năm 2023 về xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 2656/BXD-KTXD |
Ngày ban hành | 22/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 22/06/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Đàm Đức Biên |
Lĩnh vực | Đầu tư |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2656/BXD-KTXD |
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 449/UBND-VP6 ngày 19/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố theo pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng là một trong những cơ sở để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư xây dựng công trình, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư xây dựng được quy định tại pháp luật[1] về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo từng thời kỳ.
2. Pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng không hướng dẫn phương pháp xác định chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật làm cơ sở đối trừ khi tính tiền sử dụng đất. Việc sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình để xác định chi phí phát triển trong phương án định giá đất (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan. Trường hợp sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp do Bộ Xây dựng công bố để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì phải căn cứ tiêu chuẩn thiết kế, kết cấu, giải pháp kỹ thuật, địa điểm, thời gian thực hiện dự án... để thực hiện điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng kèm theo Quyết định công bố đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật áp dụng cho dự án.
Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định nghiên cứu ý kiến trên để triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
[1] Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, Điều 4 Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016; khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019, Điều 5 Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019; Điều 6 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.