Công văn 2627/LĐTBXH-ATLĐ điều chỉnh chức danh một số chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 2627/LĐTBXH-ATLĐ |
Ngày ban hành | 02/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Bùi Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2627/LĐTBXH-ATLĐ |
Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam
Trả lời công văn số 196/CV-VEAM/VPTH ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam về việc ghi ở trích yếu. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Điều chỉnh một số chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm mà Công ty cổ phần cơ khí Phổ Yên đã xếp và trả lương nhưng ghi sai trong sổ bảo hiểm xã hội. Danh mục điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đính kèm theo công văn này.
2. Đề nghị Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam chỉ đạo các đơn vị thành viên khi ghi sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động cần ghi đúng chức danh nghề theo Danh mục đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC ĐIỀU CHỈNH TÊN NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ ĐẶC BIỆT
NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
(Kèm theo công văn số 2627/LĐTBXH-ATLĐ ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
TT |
Tên nghề, công việc ghi trong sổ BHXH |
Lương theo Nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 |
Lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 |
Tên được công nhận của các nghề, công việc nêu tại cột a |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH có quy định nghề, công việc được công nhận tại cột c |
|
a |
b |
c |
d |
e |
1 |
Công nhân Cán thép; công nhân Đúc gang; trung cấp rèn cán; công nhân cán |
A1 cơ khí, điện tử, tin học nhóm III |
A1.6 cơ khí, điện tử- tin học nhóm III |
Cán thép nóng |
Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13/10/1995 (II. Luyện kim, điều kiện lao động loại IV) |
2 |
Công nhân Hàn; công nhân hàn cắt hơi |
A.1 cơ khí, điện tử, tin học nhóm II, nhóm III |
A1.6 cơ khí, điện tử- tin học, nhóm II |
Hàn điện, hàn hơi |
Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 (I. Cơ khí - Luyện kim, điều kiện lao động loại IV) |
3 |
Công nhân Đúc thép; công nhân tổ đúc thép; công nhân Đúc kim loại. |
A1 cơ khí, điện tử, tin học nhóm III |
A1.6 cơ khí, điện tử- tin học nhóm II, nhóm III |
Nấu, đúc gang trong phân xưởng cơ khí |
Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 (I. Cơ khí - Luyện kim, điều kiện lao động loại IV) |
4 |
Công nhân Cán thép - Rèn cán; công nhân rèn - cán; công nhân rèn; công nhân Rèn trên búa máy 400 kg; công nhân rèn búa máy > 400kg; công nhân rèn búa máy > 500 kg |
A1 cơ khí, điện tử, tin học nhóm III |
A1.6 cơ khí, điện tử- tin học nhóm III |
Rèn búa máy từ 350 kg trở lên |
Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13/10/1995 (II. Cơ khí, điều kiện lao động loại IV) |
5 |
Công nhân Băm dũa; công nhân Mài; công nhân lao động |
A1 cơ khí, điện tử, tin học nhóm III |
A1.6 cơ khí, điện tử- tin học nhóm III |
Vận hành máy mài, băm dũa |
Quyết định số 190/LĐTBXH-QĐ ngày 03/3/1999 (I. Cơ khí, luyện kim, điều kiện lao động loại V) |
6 |
Công nhân Nhiệt luyện; trung học nhiệt luyện; LĐPT nhiệt luyện; Ngành nhiệt luyện; công nhân xây lắp điện |
A.1 cơ khí, điện tử, tin học nhóm II, nhóm III |
A.1.6 cơ khí, điện tử- tin học nhóm III |
Nấu đúc gang trong phân xưởng cơ khí |
Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 (Điều kiện lao động loại V) |