NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CỤC CÔNG NGHỆ TIN HỌC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/CNTH8
V/v khảo sát xây dựng Quy chuẩn kỹ
thuật mật mã dân sự
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 03
năm 2016
|
Kính gửi: Các
tổ chức tín dụng
Triển khai Luật
An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015, Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Cục Quản lý mật mã dân sự và kiểm định sản phẩm mật mã - Ban Cơ yếu Chính phủ phối hợp triển khai xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mật mã dân sự áp dụng cho lĩnh vực ngân hàng.
Để có cơ sở xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật,
Cục Công nghệ tin học đề nghị Quý Đơn vị cung cấp đầy đủ thông tin theo phiếu khảo sát tại Phụ lục 01 đính kèm.
Phiếu khảo sát, đề nghị gửi về Cục
Công nghệ tin học, số 64 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội trước ngày 15/3/2016
(bản mềm gửi về hộp thư điện tử: cnth8@sbv.gov.vn).
Thông tin liên hệ; Phòng An ninh thông tin - Cục Công nghệ tin
học, điện thoại: 04.37731386, fax: 04.38358135, email cnth8@sbv.gov.vn.
Rất mong nhận được
sự quan tâm, hợp tác của Quý Đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: CNTH. CNTH8.
Đính kèm:
- Phụ lục 01: Phiếu khảo
sát.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phan Thái Dũng
|
PHIẾU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
(Kèm theo công văn số 262/CNTH8
ngày 4 tháng 3 năm 2016)
Cục Công
nghệ tin học cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của tổ chức và chỉ
dùng thông tin cung cấp
lại Phiếu Điều tra này cho Mục đích khảo sát, tổng hợp về hiện trạng sử dụng sản phẩm mật mã để bảo đảm an toàn và bảo mật
thông tin ở Việt Nam năm 2016.
THÔNG
TIN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KHẢO SÁT
|
Tên đơn vị
|
………………………………………………………………………………………
|
Địa chỉ
|
………………………………………………………………………………………
|
CÁN BỘ CUNG CẤP THÔNG TIN
|
Họ và tên
|
………………………………………………………………………………………
|
Chức vụ
|
………………………………………………………………………………………
|
Điện thoại
|
………………………………………………………………………………………
|
Email
|
………………………………………………………………………………………
|
I. TỔNG QUAN
1. Mục tiêu khảo
sát:
- Xây
dựng cơ sở thực tiễn để ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kỹ
thuật mật mã sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng để bảo vệ
thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước;
- Đánh giá tình
hình sử dụng sản phẩm mật mã dân sự để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước tại
các ngân hàng;
2. Sản phẩm mật mã dân sự:
- Định nghĩa:
+ Mật mã dân sự là kỹ thuật mật mã và sản phẩm
mật mã được sử dụng để bảo mật hoặc xác thực đối với thông tin không
thuộc phạm vi bí mật nhà nước. (Theo quy định tại Khoản 18 Điều 3 Luật an toàn thông tin mạng)
+ Sản phẩm mật mã dân sự là các tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm
vi bí mật nhà nước. (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật an toàn thông tin mạng)
- Về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm mật mã:
Sản phẩm mật mã dân sự được mô tả là các hệ thống, thiết bị, các mô-đun và mạch tích hợp, các phần mềm chuyên dụng có chức năng bảo vệ thông
tin bằng kỹ thuật mật mã sử dụng “Thuật toán mật mã đối xứng" hoặc
“Thuật toán mật mã không đối xứng”.
3. Cách trả lời câu hỏi:
- Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời
thích hợp bằng cách đánh dấu X vào ô □ tương ứng.
- Nếu đơn vị cần bổ sung thêm thông tin thì có thể viết vào phần Nội
dung bổ sung ở cuối Phiếu khảo sát.
II. NỘI DUNG CHÍNH
Câu 1.
Quý đơn vị có biết Nghị định số
73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh
doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm
vi bí mật Nhà nước?
□ Có
□ Không
Câu 2.
Quý đơn vị sử dụng các loại sản phẩm mật mã dân sự nào sau
đây?
Nếu có, đề nghị ghi rõ
(Tên sản phẩm, chức năng của sản phẩm, thuật toán
mật mã hiện đang sử dụng (độ dài khóa mật mã), hàm băm bảo mật,
mã xác thực thông điệp,
tiêu chuẩn an toàn và bảo mật thông tin của sản phẩm, nhà cung cấp và nguồn gốc xuất xứ)
□ Nhóm 1: Các sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã:
TT
|
Tên
sản phẩm / Chức năng của sản phẩm
|
Tham số của nhà
sản xuất
|
Tham số thực tế
sử dụng
|
Thuật toán mật mã (độ dài khóa mật mã), phân phối và thỏa thuận khóa
|
Hàm
băm bảo mật (SHA)
|
Mã
xác thực thông điệp (MAC)
|
1
|
ABC /Sinh khóa, quản
lý và lưu trữ khóa mật
mã
|
Tiêu chuẩn mã hóa:
FIPS 140-2. CC EAL…
Hỗ trợ mã hóa:
AES, 3DES, DES, RSA, RC4, HMAC SHA-1; SHA512; SEED cncryption..,
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất:
|
- Thuật toán mật mã đối
xứng: TDES (168), AES(192)
- Thuật toán mật mã không đối
xứng: RSA(1024)
|
SHA-1, SHA-256
|
HMAC-SHA-1, SSL3- SHA-1-MAC
|
|
|
|
|
|
|
□ Nhóm 2: Thành phần mật mã trong hệ thống PK1:
TT
|
Tên
sản phẩm / Chức năng của sản phẩm
|
Tham số của nhà
sản xuất
|
Tham số thực tế
sử dụng
|
Thuật toán mật mã (độ dài khóa mật mã), phân phối và thỏa thuận khóa
|
Hàm
băm bảo mật (SHA)
|
Mã
xác thực thông điệp (MAC)
|
1
|
ABC/
Mã hóa, sinh khóa, quản lý và lưu trữ khóa trong hệ thống PK1
|
Tiêu chuẩn mã hóa:
FIPS 140-2,
CC EAL..
Hỗ trợ mã hóa:
AES, 3DES, DES, RSA, RC4, HMAC SHA-1; SHA512: SEED cncryption...
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất:
|
- Thuật toán mật mã đối
xứng: TDES (168), AES(192)
- Thuật toán mật mã không đối
xứng: RSA(1024)
|
SHA-1, SHA-256
|
HMAC-SHA-1, SSL3- SHA-1-MAC
|
|
|
|
|
|
|
□ Nhóm 3: Các sản phẩm bảo
mật dữ liệu lưu trữ:
TT
|
Tên
sản phẩm / Chức năng của sản phẩm
|
Tham số của nhà
sản xuất
|
Tham số thực tế
sử dụng
|
Thuật toán mật mã (độ dài khóa mật mã), phân phối và thỏa thuận khóa
|
Hàm
băm bảo mật (SHA)
|
Mã
xác thực thông điệp (MAC)
|
1
|
ABC/ Dùng để bảo mật dữ
liệu lưu trữ dưới dạng file, thư Mục, phân vùng ổ cứng.
|
Tiêu chuẩn mã hóa:
FIPS 140-2,
CC EAL..
Hỗ trợ mã hóa:
AES, 3DES, DES, RSA, RC4, HMAC SHA-1; SHA512: SEED cncryption...
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất:
|
- Thuật toán mật mã đối
xứng: TDES (168), AES(192)
- Thuật toán mật mã không đối
xứng: RSA(1024)
|
SHA-1, SHA-256
|
HMAC-SHA-1, SSL3- SHA-1-MAC
|
|
|
|
|
|
|
□ Nhóm 4: Các sản phẩm bảo
mật dữ liệu:
TT
|
Tên
sản phẩm / Chức năng của sản phẩm
|
Tham số của nhà
sản xuất
|
Tham số thực tế
sử dụng
|
Thuật toán mật mã (độ dài khóa mật mã), phân phối và thỏa thuận khóa
|
Hàm
băm bảo mật (SHA)
|
Mã
xác thực thông điệp (MAC)
|
1
|
ABC/ Bảo mật giao dịch
Web và giao dịch truyền file
|
Tiêu chuẩn mã hóa:
FIPS 140-2,
CC EAL..
Hỗ trợ mã hóa:
AES, 3DES, DES, RSA, RC4, HMAC SHA-1; SHA512: SEED
cncryption...
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất:
|
- Thuật toán mật mã đối
xứng: TDES (168), AES(192)
- Thuật toán mật mã không đối
xứng: RSA(1024)
|
SHA-1, SHA-256
|
HMAC-SHA-1, SSL3- SHA-1-MAC
|
|
|
|
|
|
|
□ Nhóm 5: Các sản phẩm bảo mật
luồng IP và bảo mật kênh:
TT
|
Tên
sản phẩm / Chức năng của sản phẩm
|
Tham số của nhà
sản xuất
|
Tham số thực tế
sử dụng
|
Thuật toán mật mã (độ dài khóa mật mã), phân phối và thỏa thuận khóa
|
Hàm
băm bảo mật (SHA)
|
Mã
xác thực thông điệp (MAC)
|
1
|
ABC/ Thiết bị tạo kênh bảo
mật VPN
|
Tiêu chuẩn mã hóa:
FIPS 140-2,
CC EAL..
Hỗ trợ mã hóa:
AES, 3DES, DES, RSA, RC4, HMAC SHA-1; SHA512: SEED
cncryption...
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất:
|
- Thuật toán mật mã đối
xứng: TDES (112),
AES(192)
- Thuật toán mật mã không đối
xứng: RSA(1024)
|
SHA-1, SHA-256
|
HMAC-SHA-1, SSL3- SHA-1-MAC
|
|
|
|
|
|
|
□ Nhóm
6: Các sản phẩm bảo mật
thoại tương tự và thoại
số:
TT
|
Tên
sản phẩm / Chức năng của sản phẩm
|
Tham số của nhà
sản xuất
|
Tham số thực tế
sử dụng
|
Thuật toán mật mã (độ dài khóa mật mã), phân phối và thỏa thuận khóa
|
Hàm
băm bảo mật (SHA)
|
Mã
xác thực thông điệp (MAC)
|
1
|
ABC/ Bảo mật tín hiệu thoại
(tương tự, số)
|
Tiêu chuẩn mã hóa:
FIPS 140-2,
CC EAL..
Hỗ trợ mã hóa:
AES, 3DES, DES, RSA, RC4, HMAC SHA-1; SHA512: SEED
cncryption...
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất:
|
- Thuật toán mật mã đối
xứng: TDES (168), AES(192)
- Thuật toán mật mã không đối
xứng: RSA(1024)
|
SHA-1, SHA-256
|
HMAC-SHA-1, SSL3- SHA-1-MAC
|
|
|
|
|
|
|
□ Nhóm 7: Các sản phẩm bảo mật
vô tuyến:
TT
|
Tên
sản phẩm / Chức năng của sản phẩm
|
Tham số của nhà
sản xuất
|
Tham số thực tế
sử dụng
|
Thuật toán mật mã (độ dài khóa mật mã), phân phối và thỏa thuận khóa
|
Hàm
băm bảo mật (SHA)
|
Mã
xác thực thông điệp (MAC)
|
1
|
ABC/ Bảo mật sóng ngắn
|
Tiêu chuẩn mã hóa:
FIPS 140-2,
CC EAL..
Hỗ trợ mã hóa:
AES, 3DES, DES, RSA, RC4, HMAC SHA-1; SHA512; SEED cncryption...
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất:
|
- Thuật toán mật mã đối xứng: TDES (112), AES(256)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Nhóm
8: Các sản phẩm bảo mật Fax, điện báo:
TT
|
Tên
sản phẩm / Chức năng của sản phẩm
|
Tham số của nhà
sản xuất
|
Tham số thực tế
sử dụng
|
Thuật toán mật mã (độ dài khóa mật mã), phân phối và thỏa thuận khóa
|
Hàm
băm bảo mật (SHA)
|
Mã
xác thực thông điệp (MAC)
|
1
|
ABC/ Bảo mật dữ liệu Fax
|
Tiêu chuẩn mã hóa:
FIPS 140-2,
CC EAL..
Hỗ trợ mã hóa:
AES, 3DES, DES, RSA, RC4, HMAC SHA-1; SHA512; SEED cncryption...
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất:
|
- Thuật toán mật mã đối
xứng: TDES (112),
AES(256)
- Trao đổi khóa
Diffie-Hellman Elliptical 384 bit
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Nhóm
9: Các sản phẩm mật mã khác:
TT
|
Tên
sản phẩm / Chức năng của sản phẩm
|
Tham số của nhà
sản xuất
|
Tham số thực tế
sử dụng
|
Thuật toán mật mã (độ dài khóa mật mã), phân phối và thỏa thuận khóa
|
Hàm
băm bảo mật (SHA)
|
Mã
xác thực thông điệp (MAC)
|
1
|
ABC
|
Tiêu chuẩn mã hóa:
FIPS 140-2,
CC EAL..
Hỗ trợ mã hóa:
AES, 3DES, DES, RSA, RC4, HMAC SHA-1; SHA512; SEED cncryption...
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất:
|
- Thuật toán mật mã đối
xứng: TDES (168), AES(192)
- Thuật toán mật mã không đối
xứng: RSA(1024)
|
SHA-1, SHA-256
|
HMAC-SHA-1, SSL3- SHA-1-MAC
|
|
|
|
|
|
|
Câu 3.
Đánh giá thuận lợi và những khó khăn khi triển khai về hoạt động an toàn và bảo mật thông tin?
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4.
Các kiến nghị đề xuất của Quý đơn vị đối với
Nhà nước về an toàn và bảo mật thông tin?
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Nội
dung cần bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Cán bộ cung cấp
thông tin
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
………, Ngày ….. tháng .... năm 2016
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CÁC NHÓM SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
(Kèm
theo Phiếu khảo sát tình
hình sử dụng sản phẩm mật mã dân sự)
Nhóm 1: Các sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu
trữ khóa mật mã
Đây là các sản
phẩm sinh hoặc lưu trữ khóa bí mật, quản lý khóa cho các sản
phẩm mật mã. Ví dụ một số sản phẩm hiện
đang kinh doanh trên thị trường: Alliance Key Manager, KeySecure....
Nhóm các sản phẩm
này có chức năng mật mã chính là sinh khóa, quản lý và lưu trữ khóa mật
mã: sử dụng các thuật toán mật mã đối
xứng như: DES, TDES, RC4, AES (128, 192, 256 bít)...., các thuật toán mật mã không đối xứng như: RSA (512-4096 bít). DSA(512-1024 bít). Diffie-Hellman (512-2048
bít)...; một số nguyên thủy mật mã khác như: HMAC-SHA1,
HMAC-SHA256, HMAC-SHA384, HMAC- SHA512...
Các sản phẩm này được sử dụng với Mục
đích sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ
khóa mật mã cho các thiết bị mật mã trong
các trung tâm dữ liệu, các ngân hàng, các công ty tài chính, bảo hiểm...
Nhóm 2: Thành phần mật mã trong hệ thống PK1
Đây là các sản
phẩm có chức năng mã hóa, sinh khóa, quản lý và lưu trữ
khóa trong hệ thống PK1. Ví dụ một số sản phẩm hiện đang kinh doanh trên thị trường: SafeNet ProtectServer HSM, Luna CA, Luna G5; Luna SA...
Nhóm các sản phẩm
này có chức năng mật mã chính là mã hóa, sinh khóa, quản lý và lưu
trữ khóa: sử dụng các thuật toán mật mã đối xứng như: TDES, RC2, RC4, RC5, CAST-3, CAST-128, AES (128, 192, 256 bít)..., các thuật toán mật mã không đối xứng như: RSA (512-4096 bít), DSA
(512-1024 bít), Diffie-Hellman (512-2048 bít), ECDSA (đến 512 bít)....
Các sản phẩm này được sử dụng trong các tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số
công cộng, các công ty sử dụng chữ ký
số để kê khai thuế qua mạng, các ngân hàng, các công ty
tài chính, bảo hiểm...
Nhóm 3: Các sản phẩm bảo mật dữ liệu
lưu trữ
Đây là các sản
phẩm dùng để bảo mật dữ liệu lưu trữ dưới dạng file, thư Mục, phân vùng ổ cứng hoặc bảo mật toàn bộ ổ cứng, bảo mật USB. Ví dụ một số sản phẩm hiện đang kinh doanh trên thị trường:
SafeNet ProtectFile, DT4000...
Các sản phẩm này
có chức năng mật mã chính là mã hóa tệp, thư Mục và ổ đĩa; sử dụng
các thuật toán mật mã đối xứng như:
DES, TDES, AES (128, 192, 256
bít),...
Các sản phẩm này được sử dụng để bảo mật dữ liệu trong các ngân hàng, các công ty tài chính, bảo hiểm, các
cơ quan kiểm toán, thống kê...
Nhóm 4: Các sản phẩm bảo mật dữ liệu
Bao gồm các sản phẩm cụ thể:
card/thiết bị bảo mật dữ liệu, sản phẩm bảo mật CSDL, bảo mật thư điện
tử, bảo mật giao dịch Web và giao dịch
truyền file. Ví dụ một số sản phẩm hiện đang kinh doanh trên thị trường: SafeNet ProtectDB, Datacryptor® AP…
Các sản phẩm
này có chức năng mật mã chính là mã hóa dữ liệu; sử dụng các thuật toán mật mã đối xứng như: DES, TDES, AES (128, 192, 256 bít),....
Các sản phẩm này được sử dụng để bảo mật dữ liệu
trong các tổ chức có yêu cầu cao về bảo
mật dữ liệu như các ngân hàng, các công ty tài chính, bảo hiểm...
Nhóm 5: Các sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh
Đây là các sản
phẩm bảo mật mạng riêng ảo VPN, sản
phẩm bảo mật luồng IP, sản phẩm bảo mật kênh Ethernet, kênh E1, xDSL, SDH, cáp quang. Ví dụ một số sản phẩm hiện đang kinh doanh trên thị trường: CN6040 Series Eneryptors,
E1 Link Cryptor, InforGuard EGM/EG1M,...
Các sản phẩm
này có chức năng mật mã chính là mã hóa kênh truyền như: kênh Ethernet, kênh
cáp quang, kênh E1 (âm thanh, dữ liệu,
hình ảnh) và sử dụng các thuật toán mật mã như: TDES, AES (128, 192,
256 bít),...
Các sản phẩm này được sử dụng để bảo mật dữ liệu trên kênh truyền trong các ngân hàng, các công ty tài chính, bảo hiểm, bưu chính viễn thông; giao
thông vận tải, giáo dục...
Nhóm 6: Các sản phẩm
bảo mật thoại tương tự và thoại số
Đây là các sản phẩm sử dụng cho việc bảo
mật tiếng nói truyền qua mạng điện thoại cố định theo kỹ
thuật tương tự hoặc kỹ thuật số. Ví dụ một số sản phẩm hiện đang kinh doanh trên thị trường: TopSec Mobile, Cellerypt Mobile for Secret Client Version...
Các sản phẩm này có chức năng mật mã
chính là bảo mật tín hiệu thoại (tương tự, số) và sử dụng các thuật toán mật mã đối xứng như: AES (128 hoặc 256 bít), mật mã
không đối xứng như trao đổi khóa Diffie-Hellman dựa trên đường cong elliptic 384 bít...
Các sản phẩm này
được sử dụng để bảo mật tín hiệu thoại
cho cá nhân, các ngân hàng, các công ty tài chính, bảo hiểm,
bưu chính viễn thông, giao thông vận tải, giáo dục...
Nhóm 7: Các sản phẩm bảo mật vô tuyến
Bao gồm các sản
phẩm bảo mật sóng ngắn, sóng cực ngắn;
bảo mật không dây; các thiết bị liên lạc, Điều khiển từ xa có bảo mật; thiết bị định vị vệ tinh có bảo mật. Ví dụ một số sản phẩm hiện đang kinh doanh trên thị trường: Multicom Radio Encryption HC-2650, DSP 9000 Secure
Radio Encryption...
Các sản phẩm này
có chức năng mật mã chính là bảo mật sóng ngắn, sóng cực
ngắn; bảo mật không dây; các thiết bị liên lạc, Điều khiển
từ xa có bảo mật; thiết bị định vị vệ
tinh có bảo mật.
Các sản phẩm này được sử dụng để bảo mật dữ
liệu cho cá nhân, các ngân hàng, các công ty tài chính, bảo
hiểm, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải, giáo dục.
Nhóm 8: Các sản phẩm bảo
mật Fax, điện báo
Các sản phẩm này
sử dụng để bảo mật dữ liệu Fax, bảo mật thông tin điện báo. Ví dụ một số sản phẩm hiện đang kinh doanh trên
thị trường: Cryptofax HC-4220, TopSec 711...
Các sản phẩm này
có chức năng mật mã chính là bảo mật dữ liệu fax, sử dụng các thuật toán mật mã như AES (128
hoặc 256 bít), trao đổi khóa Diffie-Hellman hoặc phân phối khóa sử dụng thẻ thông minh….
Các sản phẩm này
được sử dụng để bảo mật
dữ liệu cho các ngân hàng, các công ty tài chính, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải, giáo dục ...
Nhóm 9: Các sản phẩm mật mã khác.
Các sản phẩm không được phân loại vào các nhóm trên nhưng có chức năng bảo
vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã.