BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC KINH TẾ HỢP TÁC
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 255/KTHT-KH
V/v:
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm
2009 và triển khai xây dựng kế hoạch năm 2010
|
Hà Nội,
ngày 03 tháng 6 năm 2009
|
Kính
gửi:
|
- Chi Cục các Tỉnh,
Thành phố (Hợp tác xã và PTNT, Phát triển nông thôn, Kinh tế hợp tác và PTNT)
- Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng
- Trung ương Hội Phụ nữ Việt Nam
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
- Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
- Ban chỉ huy Lực lượng TNXP – Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
Căn cứ Quyết định số
28/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Kinh tế hợp tác
và Phát triển nông thôn;
Theo yêu cầu của Bộ
Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan thường trực các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Cục Kinh tế hợp tác
và Phát triển nông thôn đề nghị các Chi cục, cơ quan Trung ương có liên quan
báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm 2009
và dự kiến kế hoạch năm 2010 theo các nội dung sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2009.
1. Tình hình triển
khai kế hoạch:
1.1. Đánh giá khái
quát tình hình triển khai nhiệm vụ kế hoạch được giao:
- Đặc điểm tình hình,
thuận lợi, khó khăn,.
- Kế hoạch được giao:
Các chỉ tiêu kế hoạch được UBND tỉnh giao so với thông báo dự kiến kế hoạch năm
2009 số 525/HTX-KH ngày 20/10/2008 của Cục (chỉ tiêu nhiệm vụ, vốn và cơ cấu
vốn đầu tư...). Đề nghị các địa phương báo cáo cụ thể những chỉ tiêu, nhiệm vụ
chưa được giao kế hoạch so với dự kiến của Trung ương (ghi rõ đơn vị nào được
giao thực hiện các nhiệm vụ đó), những việc được địa phương giao thêm.
- Việc huy động, lồng
ghép các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ được giao (nêu rõ cơ cấu các nguồn
vốn được giao trong kế hoạch năm 2009).
1.2. Đánh giá việc tổ
chức thực hiện tại địa phương:
- Việc triển khai các
thủ tục cần thiết theo quy định làm căn cứ để giao kế hoạch cũng như tổ chức
thực hiện (xây dựng dự án, xây dựng dự toán, phê duyệt dự án, các chính sách
của địa phương...);
- Phối hợp với các
ngành, các cấp tại địa phương trong quá trình phân bổ và tổ chức thực hiện kế
hoạch;
2. Kết quả thực hiện
của từng nhiệm vụ, dự án được giao: Báo cáo cụ thể về kế hoạch được giao, kết
quả thực hiện 6 tháng và dự kiến thực hiện cả năm2009 theo từng nhiệm vụ hoặc
dự án cụ thể.
2.1. Về phát triển
kinh tế tập thể, kinh tế hộ, trang trại trong nông nghiệp
- Các hoạt động của
địa phương đã triển khai trong năm để hỗ trợ phát triển HTX, kinh tế hộ, trang
trại và kết quả đã đạt được như: thực hiện các chính sách đào tạo bồi dưỡng;
tập huấn, hội thảo, chỉ đạo điểm; điều tra.v.v.(Nêu rõ số lượng và nguồn kinh
phí)
- Báo cáo kết quả cụ
thể về các chỉ tiêu chủ yếu: số lượng HTX, tổ hợp tác và xã viên (tổng số
HTX,tổ hợp tác; số HTX, tổ hợp tác mới thành lập; số HTX, tổ hợp tác giải
thể...); kết quả phân loại HTX, tổ hợp tác....(theo biểu mẫu đính kèm).
- Tình hình trang
trại (số lượng cơ cấu, hình thức trang trại: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,
kinh doanh tổng hợp, lâm nghiệp) đã triển khai, kết quả thực hiện cấp giấy
chứng nhận trang trại.
- Đánh giá chung:
thuận lợi, khó khăn; những nhân tố mới, các điển hình về HTX, tổ hợp tác và
trang trại hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
2.2. Về phát triển
nông thôn mới
- Tình hình triển
khai, kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng thí điểm các mô hình nông thôn mới
bằng các nguồn vốn của Trung ương hoặc địa phương (nếu có); dự kiến kết quả
thực hiện kế hoạch được giao năm 2009.
- Đánh giá những
thuận lợi, khó khăn và đề xuất cơ chế, chính sách thực hiện phù hợp với điều
kiện của địa phương.
- Xây dựng hệ thống
tiêu chí xác định nông thôn mới của địa phương (dựa trên bộ tiêu chí của Trung
ương đã ban hành).
2.3. Bố trí, sắp xếp
dân cư
a. Kết quả bố trí ổn
định dân cư:
- Số dự án được đầu
tư trong năm 2009;
- Tổng số hộ được bố
trí sắp xếp ổn định:
+ Phân theo các hình
thức di dân (tập trung, xen ghép):
+ Phân theo các đối
tượng di dân (thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do,
xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc
dụng):
b. Thực hiện vốn đầu
tư: Tổng vốn đã hỗ trợ đầu tư, trong đó chia ra:
- Vốn đầu tư phát
triển:
+ Giá trị khối lượng
hoàn thành: (triệu đồng)
+ Giá trị đã thanh
toán: (triệu đồng)
- Vốn sự nghiệp kinh
tế:
c. Kết quả thực hiện
các công trình kết cấu giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt…
d. Đánh giá những mặt
đạt được, những tồn tại và nguyên nhân trong việc thực hiện Bố trí dân cư năm
2009.
2.4. Dự án Khuyến
nông, lâm, ngư và Hỗ trợ sản xuất, Phát triển ngành nghề thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo
a. Tình hình thực
hiện dự án khuyến nông, lâm, ngư
- Tổng số hộ được hỗ
trợ; số mô hình được xây dựng; tổng số người được tập huấn cách làm ăn mới và
chuyển giao kỹ thuật để thực hiện.
- Tổng số câu lạc bộ
khuyến nông, tủ sách khuyến nông được thành lập trên địa bàn.
- Tổng số xã đã có
cán bộ khuyến nông cơ sở; bình quân cán bộ khuyến nông trên một xã, trình độ
của cán bộ khuyến nông hiện nay trên địa bàn các xã.
- Tổng vốn đã hỗ trợ
đầu tư (bao gồm cả nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương) Trong đó:
+ Hỗ trợ trực tiếp
cho các hộ : Tổng vốn đã thực hiện, so sánh với kế hoạch được giao; nội dung và
mức hỗ trợ bình quân cho 1 hộ; số hộ được hỗ trợ trực tiếp.
+ Hỗ trợ xây dựng các
mô hình khuyến nông, lâm, ngư: Tổng vốn đã thực hiện, so sánh với kế hoạch được
giao; tổng số mô hình đã thực hiện, trong đó phân rõ: trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp, diêm nghiệp.v.v.
- Kết quả, hiệu quả
của các mô hình khuyến nông trên địa bàn.
+ Tình hình sản xuất,
thu nhập và đời sống của người dân đã được dự án hỗ trợ.
+ Đánh giá chung hiệu
quả thực hiện dự án trên địa bàn.
b. Tình hình thực
hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề
- Tổng số hộ được hỗ
trợ; số mô hình được xây dựng; tổng số người được đào tạo, tập huấn và dạy
nghề.
- Số làng nghề hiện
có, trong đó có bao nhiêu ngành nghề truyền thống được khôi phục và phát triển.
Số làng nghề tăng thêm trong năm (nếu có).
- Tổng vốn đã hỗ trợ
đầu tư (bao gồm vả nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương).
+ Hỗ trợ trực tiếp
cho các hộ : tổng vốn đã thực hiện, so sánh với kế hoạch được giao; nội dung hỗ
trợ; số hộ được hỗ trợ trực tiếp và mức vốn hỗ trợ bình quân cho 1 hộ hoặc 1
lao động.
+ Hỗ trợ xây dựng các
làng nghề: Tổng vốn đã thực hiện, so sánh với kế hoạch được giao; số mô hình đã
thực hiện, số lớp đào tạo, số người được tham gia các khoá đào tạo trên.
- Kết quả hỗ trợ đầu
tư:
+ Tình hình thu nhập
của người lao động sau khi được đào tạo, được tham gia các làng nghề.
+ Đánh giá chung hiệu
quả của dự án trên địa bàn.
2.5. Dự án Hỗ trợ
phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn II
- Tình hình triển
khai và kết quả thực hiện kế hoạch 2009 (gồm cả vốn 2008 chuyển sang) của dự án
tại địa phương.
- Đánh giá thuận lợi,
khó khăn
- Dự kiến mức độ hoàn
thành kế hoạch năm 2009.
2.6. Thực hiện nhiệm
vụ thay thế, xoá bỏ cây có chứa chất ma tuý
a. Diễn biến tình
hình các loại cây trồng có chứa chất ma tuý trên địa bàn trong 6 tháng qua
(diện tích tái trồng đã phát hiện, diện tích xoá bỏ, số hộ, xã, huyện có
trồng…).
b. Những cơ chế,
chính sách và giải pháp của địa phương đã triển khai để thực hiện nhiệm vụ này
(ban chỉ đạo, rà soát diện vận động, tuyên truyền, lồng ghép đầu tư, kiểm tra
nắm địa bàn, khen thưởng…).
c. Kết quả triển khai
thực hiện các mô hình, dự án thay thế cây có chứa chất ma tuý trên địa bàn từ
nguồn vốn của địa phương, trung ương (nếu có).
d. Tình hình đời
sống, thu nhập của người dân thuộc vùng vận động xoá bỏ, thay thế cây có chất
ma tuý.
II. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ NĂM 2010.
Năm 2010 vẫn tiếp tục
thực hiện các nhiệm vụ được giao theo các nội dung của phần I, do đó, các địa
phương cần rà soát cụ thể và xác định các nhiệm vụ phải thực hiện trong năm
2010 phù hợp với khả năng huy động nguồn lực và chỉ đạo của trung ương. Việc
xây dựng kế hoạch 2010 phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Đầy đủ căn cứ pháp
lý và thực tiễn đối với từng nhiệm vụ đặt ra, tổng hợp theo các biểu mẫu quy
định, cụ thể là:
- Chương trình Bố trí
sắp xếp dân cư theo Quyết định 193: phải có danh mục dự án đầu tư bố trí dân cư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổng hợp kế hoạch theo biểu mẫu đã hướng
dẫn tại Biểu số 01, 02,03,04 đính kèm Thông tư số 21/2007/TT-BNN ngày 27 tháng
3 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chương trình Phát
triển nông thôn mới: Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
ngày 16/4/2009 ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới, Quyế định số
2614/QĐ/BNN-HTX ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê
duyệt Đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới; Quyết định của địa phương
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn đến năm
2010; các văn bản chỉ đạo của địa phương về lĩnh vực này.
- Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010: Căn cứ danh sách các
xã, thôn, bản đã được Thủ tướng Chính phủ và UBDT phê duyệt tại Quyết định Số
113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007, Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008;
định mức hỗ trợ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1445/QĐ-TTg
ngày 25/10/2007 và kế hoạch tổng thể phát triển sản xuất trên địa bàn 135 của
địa phương; Thông tư lien tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT- TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008,
Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn việc thực hiện.
- Dự án Khuyến nông
lâm ngư và hỗ trợ sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc Chương trình Giảm
nghèo: Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 và
Thông tư số 78/2007/TT-BNN ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Chương trình Phát
triển kinh tế tập thể: Căn cứ vào Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể trong
lĩnh vực nông nghiệp 5 năm (2006 - 2010) của Bộ; Chỉ thị 20-CT/TW ngày 02/01/2008
của Ban Bí thư; Quyết định số 1105/QĐ-BNN-KTHT ngày 11/4/2008 của Bộ
NN&PTNT, kế hoạch của UBND tỉnh, thành phố; các văn bản chỉ đạo của địa
phương về lĩnh vực này.
2. Xác định rõ chỉ
tiêu, nhiệm vụ và vốn để thực hiện, trong đó phân rõ các nguồn vốn (trung ương,
địa phương, huy động.v.v.). Các nhiệm vụ mới (so với kế hoạch năm 2009) được
tính theo nhu cầu thực tế, các nhiệm vụ khác phải xác định mức hỗ trợ từ ngân
sách trung ương phù hợp với hướng dẫn chung của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính.
3. Có đủ các thủ tục
cần thiết theo quy định hiện hành (đối với từng dự án, nhiệm vụ và nguồn vốn).
4. Được tổng hợp
trong kế hoạch chung của địa phương năm 2010 trình Chính phủ và các ngành có
liên quan (có ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và
Đầu tư).
5. Các nhiệm vụ, dự
án thực hiện trong kế hoạch năm 2010 phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên để
thực hiện theo khả năng cân đối và bố trí kinh phí hỗ trợ.
6. Có giải pháp cụ
thể để thực hiện các nhiệm vụ đặt ra.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ:
1. Kiến nghị, đề xuất
với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương;
2. Kiến nghị, đề xuất
với Chính quyền và các Sở, ban, ngành có liên quan của địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Các Chi cục, các
đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch năm 2010, phối hợp chặt
chẽ với các cấp chính quyền địa phương, các ngành, đơn vị có liên quan để thống
nhất các chỉ tiêu kế hoạch và đưa vào kế hoạch chung của tỉnh, thành phố hoặc
ngành.
2. Báo cáo phải đầy
đủ nội dung, biểu mẫu theo hướng dẫn của Cục (Biểu mẫu đính kèm) và gửi về Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn bằng văn bản và địa chỉ thư điện tử
viethoangvi@gmail.com, phhiephtx@gmail.com.
3. Thời gian gửi Báo
cáo về Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn trước ngày 30/6/2009. Sau
thời gian trên, nếu địa phương, đơn vị nào chưa có văn bản coi như không có nhu
cầu và Cục sẽ không tổng hợp vào kế hoạch chung trình Bộ và các Bộ, ngành có
liên quan.
Căn cứ vào hướng dẫn
trên đây, đề nghị các địa phương, đơn vị khẩn trương thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Thứ trưởng Hồ Xuân Hùng (để b/c);
- Lưu VT; KH.
KH-TC: Chu Thị Hương
VP Cục: Đoàn Thu Giang
|
CỤC
TRƯỞNG
Lã Văn Lý
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|