Công văn 2457/BGDĐT-KHCNMT năm 2020 thông báo xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ Khung gen cấp Bộ giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Đại học Thái Nguyên (Trường Đại học
Sư phạm, Trường Đại học Nông lâm);
- Đại học Huế (Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Nông lâm);
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Vinh;
- Trường Đại học Nha Trang;
- Trường Đại học Quy Nhơn;
- Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Cần Thơ.
Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã ký phê duyệt Đề án Khung quỹ gen cấp
Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025 (được
phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-BGDĐT ngày 29/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và được gửi kèm theo văn
bản này).
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các
đơn vị chủ trì hướng dẫn các chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu Đề án Khung quỹ gen
cấp Bộ, xây dựng thuyết minh tổng thể của nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025, trong
đó có nêu rõ nội dung thực hiện hàng năm kèm theo thuyết minh chi tiết nhiệm vụ
thực hiện trong năm 2021 để đưa ra xét chọn, cụ thể như sau:
a) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ quỹ gen;
b) Thuyết minh tổng thể nhiệm vụ giai
đoạn 2021-2025, trong đó có nêu rõ nội dung thực hiện hàng năm kèm theo thuyết
minh chi tiết nhiệm vụ thực hiện trong năm 2021 (mẫu gửi kèm theo) kèm dự toán
kinh phí chi tiết;
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ quỹ gen (mẫu gửi kèm theo);
d) Mẫu Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ quỹ gen (mẫu gửi kèm theo);
d) Bản xác nhận phối hợp tham gia của
các tổ chức, cá nhân (mẫu gửi kèm theo);
Thuyết minh nhiệm vụ được Thủ trưởng
đơn vị ký tên, đóng dấu, đóng kèm theo các văn bản được quy định tại điểm a, b,
c, d, đ trên đây và được đóng quyền có Bìa thuyết minh, lập thành 10 bản, trong
đó có 01 bản gốc và 9 bản photo.
Hồ sơ nhiệm vụ quỹ gen được niêm
phong và ghi rõ bên ngoài: tên nhiệm vụ; tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì nhiệm
vụ; họ và tên của chủ nhiệm và thành viên nhiệm vụ, danh mục tài liệu có trong
hồ sơ, 01 bản gốc và 01 file điện tử của Bộ hồ sơ gốc theo định dạng MS hoặc
Open-Office và 9 bản photo. Hồ sơ nhiệm vụ đã nộp có thể thay thế bằng hồ sơ mới
hoặc sửa đổi, bổ sung trong thời hạn quy định. Văn bản bổ sung là bộ phận cấu
thành của hồ sơ. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ và số lượng như yêu cầu
ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo này.
Hồ sơ gửi về địa chỉ Bộ Giáo dục và
Đào tạo (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường), số 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội.
Đối với những hồ sơ gửi qua đường bưu điện, thời hạn nộp hồ sơ căn cứ dấu nhận
gửi của cơ quan bưu chính. Bản mềm (file điện tử các tài liệu của bộ hồ sơ gốc
theo định dạng MS hoặc Open-Office) được gửi theo email:
chuongtrinhkhcn@moet.gov.vn, nkdung@moet.gov.vn.
Thời hạn nộp hồ sơ tham gia xét chọn:
trước 17 giờ 00 ngày 22/7/2020.
Thông tin liên lạc: TS Nguyễn Kim
Dung, chuyên viên chính Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, email:
nkdung@moetgov.vn, điện thoại: 0979729197.
Nơi nhận: - Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr Nguyễn Văn Phúc (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, KHCNMT.
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ghi những người thực hiện những
nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện
nhiệm vụ, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
□ Kế tiếp nhiệm vụ bảo tồn nguồn
gen của chính tổ chức chủ trì
□ Kế tiếp nhiệm vụ bảo tồn nguồn
gen của tổ chức khác
15
Tổng quan tình hình bảo tồn
nguồn gen, luận giải về mục tiêu và những nội dung chủ yếu của nhiệm vụ:
15.1 Đối tượng nguồn gen:
□ Thuộc đối tượng nguồn gen quý, hiếm,
đặc hữu của Việt Nam đang bị suy giảm hoặc có nguy cơ mất đi;
□ Thuộc đối tượng nguồn gen có giá
trị kinh tế-xã hội, y học, an ninh, quốc phòng, khoa học và môi trường đã được
đánh giá các chỉ tiêu sinh học;
□ Thuộc đối tượng nguồn gen cần cho
công tác tạo giống, lai tạo giống, nghiên cứu khoa học và đào tạo;
□ Thuộc đối tượng nguồn gen có nguồn
gốc từ nước ngoài đã thích nghi và phát triển ổn định ở điều kiện Việt Nam và
có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất.
15.2 Hiện trạng bảo tồn nguồn
gen liên quan đến nhiệm vụ:
1: Danh sách các nguồn gen
TT
Đối
tượng
Nguồn
gốc
Số
lượng
Phương
pháp bảo tồn
Thời
gian bắt đầu bảo tồn
Biểu 2: Tình trạng đánh giá nguồn
gen
TT
Đối
tượng
Tình
trạng đánh giá nguồn gen
Đánh
giá ban đầu
Đánh
giá chi tiết
Đánh
giá các đặc điểm di truyền
Phân
loại cấp độ đe dọa (Theo tiêu chuẩn IUCN/FAO)
Biểu 3: Tổ chức và địa điểm lưu
giữ kết quả bảo tồn nguồn gen
TT
Đối
tượng, kết quả
Tổ
chức lưu giữ
Địa
điểm lưu giữ
Ghi
chú
Biểu 4: Tình hình kinh phí thực
hiện
TT
Tên
nhiệm vụ
Tổ
chức chủ trì
Năm
thực hiện
Kinh
phí thực hiện
NSNN
Tự
có
Nguồn
khác
15.3 Đánh giá tổng quan tình
hình bảo tồn nguồn gen
[...]
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
- Đại học Thái Nguyên (Trường Đại học
Sư phạm, Trường Đại học Nông lâm);
- Đại học Huế (Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Nông lâm);
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Vinh;
- Trường Đại học Nha Trang;
- Trường Đại học Quy Nhơn;
- Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Cần Thơ.
Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã ký phê duyệt Đề án Khung quỹ gen cấp
Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025 (được
phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-BGDĐT ngày 29/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và được gửi kèm theo văn
bản này).
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các
đơn vị chủ trì hướng dẫn các chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu Đề án Khung quỹ gen
cấp Bộ, xây dựng thuyết minh tổng thể của nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025, trong
đó có nêu rõ nội dung thực hiện hàng năm kèm theo thuyết minh chi tiết nhiệm vụ
thực hiện trong năm 2021 để đưa ra xét chọn, cụ thể như sau:
a) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ quỹ gen;
b) Thuyết minh tổng thể nhiệm vụ giai
đoạn 2021-2025, trong đó có nêu rõ nội dung thực hiện hàng năm kèm theo thuyết
minh chi tiết nhiệm vụ thực hiện trong năm 2021 (mẫu gửi kèm theo) kèm dự toán
kinh phí chi tiết;
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ quỹ gen (mẫu gửi kèm theo);
d) Mẫu Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ quỹ gen (mẫu gửi kèm theo);
d) Bản xác nhận phối hợp tham gia của
các tổ chức, cá nhân (mẫu gửi kèm theo);
Thuyết minh nhiệm vụ được Thủ trưởng
đơn vị ký tên, đóng dấu, đóng kèm theo các văn bản được quy định tại điểm a, b,
c, d, đ trên đây và được đóng quyền có Bìa thuyết minh, lập thành 10 bản, trong
đó có 01 bản gốc và 9 bản photo.
Hồ sơ nhiệm vụ quỹ gen được niêm
phong và ghi rõ bên ngoài: tên nhiệm vụ; tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì nhiệm
vụ; họ và tên của chủ nhiệm và thành viên nhiệm vụ, danh mục tài liệu có trong
hồ sơ, 01 bản gốc và 01 file điện tử của Bộ hồ sơ gốc theo định dạng MS hoặc
Open-Office và 9 bản photo. Hồ sơ nhiệm vụ đã nộp có thể thay thế bằng hồ sơ mới
hoặc sửa đổi, bổ sung trong thời hạn quy định. Văn bản bổ sung là bộ phận cấu
thành của hồ sơ. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ và số lượng như yêu cầu
ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo này.
Hồ sơ gửi về địa chỉ Bộ Giáo dục và
Đào tạo (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường), số 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội.
Đối với những hồ sơ gửi qua đường bưu điện, thời hạn nộp hồ sơ căn cứ dấu nhận
gửi của cơ quan bưu chính. Bản mềm (file điện tử các tài liệu của bộ hồ sơ gốc
theo định dạng MS hoặc Open-Office) được gửi theo email:
chuongtrinhkhcn@moet.gov.vn, nkdung@moet.gov.vn.
Thời hạn nộp hồ sơ tham gia xét chọn:
trước 17 giờ 00 ngày 22/7/2020.
Thông tin liên lạc: TS Nguyễn Kim
Dung, chuyên viên chính Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, email:
nkdung@moetgov.vn, điện thoại: 0979729197.
Nơi nhận: - Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr Nguyễn Văn Phúc (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, KHCNMT.
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ghi những người thực hiện những
nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện
nhiệm vụ, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
□ Kế tiếp nhiệm vụ bảo tồn nguồn
gen của chính tổ chức chủ trì
□ Kế tiếp nhiệm vụ bảo tồn nguồn
gen của tổ chức khác
15
Tổng quan tình hình bảo tồn
nguồn gen, luận giải về mục tiêu và những nội dung chủ yếu của nhiệm vụ:
15.1 Đối tượng nguồn gen:
□ Thuộc đối tượng nguồn gen quý, hiếm,
đặc hữu của Việt Nam đang bị suy giảm hoặc có nguy cơ mất đi;
□ Thuộc đối tượng nguồn gen có giá
trị kinh tế-xã hội, y học, an ninh, quốc phòng, khoa học và môi trường đã được
đánh giá các chỉ tiêu sinh học;
□ Thuộc đối tượng nguồn gen cần cho
công tác tạo giống, lai tạo giống, nghiên cứu khoa học và đào tạo;
□ Thuộc đối tượng nguồn gen có nguồn
gốc từ nước ngoài đã thích nghi và phát triển ổn định ở điều kiện Việt Nam và
có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất.
15.2 Hiện trạng bảo tồn nguồn
gen liên quan đến nhiệm vụ:
1: Danh sách các nguồn gen
TT
Đối
tượng
Nguồn
gốc
Số
lượng
Phương
pháp bảo tồn
Thời
gian bắt đầu bảo tồn
Biểu 2: Tình trạng đánh giá nguồn
gen
TT
Đối
tượng
Tình
trạng đánh giá nguồn gen
Đánh
giá ban đầu
Đánh
giá chi tiết
Đánh
giá các đặc điểm di truyền
Phân
loại cấp độ đe dọa (Theo tiêu chuẩn IUCN/FAO)
Biểu 3: Tổ chức và địa điểm lưu
giữ kết quả bảo tồn nguồn gen
TT
Đối
tượng, kết quả
Tổ
chức lưu giữ
Địa
điểm lưu giữ
Ghi
chú
Biểu 4: Tình hình kinh phí thực
hiện
TT
Tên
nhiệm vụ
Tổ
chức chủ trì
Năm
thực hiện
Kinh
phí thực hiện
NSNN
Tự
có
Nguồn
khác
15.3 Đánh giá tổng quan tình
hình bảo tồn nguồn gen
Ngoài nước(Phân tích đánh giá tổng quan những công trình và những kết quả mới
nhất trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ có liên quan đến các nguồn
gen của nhiệm vụ)
Trong nước(Phân tích, đánh giá tình hình bảo tồn các nguồn gen của nhiệm vụ,
đặc biệt phải nêu được những kết quả KH&CN liên quan đến các đối tượng
nguồn gen mà các nhiệm vụ trước kia đã thực hiện. Nếu cùng một đối tượng nguồn
gen đang được tiến hành bảo tồn ở cấp khác, nơi khác thì cần cung cấp đủ các
thông tin, nội dung, kỹ thuật liên quan đến nhiệm vụ này)
15.4 Luận giải về việc đặt ra mục
tiêu và những nội dung cần thực hiện
(Trên cơ sở hiện trạng, phân
tích đánh giá tổng quan tình hình trong và ngoài nước, luận giải về nhu cầu,
tính cấp thiết, khả thi của việc bảo tồn các nguồn gen của nhiệm vụ, từ đó cụ
thể hoá mục tiêu và những nội dung cần thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đặt
ra)
16
Liệt kê danh mục các công trình
nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đối tượng nguồn gen đã trích dẫn khi
đánh giá tổng quan
(Tên công trình, tác giả, nơi và
năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần
thiết để thực hiện nhiệm vụ)
a) Lưu giữ, bảo quản các nguồn gen
quý, hiếm hiện có;
b) Điều tra, khảo sát và thu thập bổ
sung nguồn gen;
c) Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ
kỹ thuật để phục tráng các nguồn gen cây trồng, thuần chủng các nguồn gen vật
nuôi, chuẩn hoá các chủng vi sinh, nấm, tảo;
d) Nghiên cứu xây dựng, phát triển
các khu vực nuôi trồng chuyên canh các loài cây, con quý, hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng hoặc quan trọng phục vụ kinh tế-xã hội, y tế, an ninh, quốc
phòng, khoa học và môi trường.
đ) Đánh giá sơ bộ, đánh giá chi tiết
nguồn gen theo các chỉ tiêu sinh học phù hợp với từng đối tượng;
e) Tư liệu hóa nguồn gen dưới các
hình thức: phiếu điều tra, phiếu mô tả, phiếu đánh giá, tiêu bản, hình vẽ, bản
đồ phân bố, ảnh, ấn phẩm thông tin, cơ sở dữ liệu (dưới dạng văn bản hoặc số
hóa);
g) Bảo tồn an toàn nguồn gen theo đặc
điểm sinh học của từng đối tượng (bảo tồn tại chỗ, bảo tồn chuyển chỗ) và
đánh giá kết quả bảo tồn;
h) Giới thiệu, cung cấp, trao đổi
nguồn gen và các thông tin liên quan cho tổ chức, cá nhân trong nước và đối
tác nước ngoài theo quy định của pháp luật.
18
Các phương pháp, kỹ thuật sử dụng
(Liệt kê các phương pháp, kỹ thuật
sẽ sử dụng để hảo tồn các đối tượng nguồn gen của nhiệm vụ)
TT
Đối
tượng
Số
lượng
Phương
pháp, kỹ thuật sử dụng
Hình
thức lưu giữ
1
2
…
19
Phương án phối hợp với các tổ chức
bảo tồn và cơ sở sản xuất trong nước
(Trình bày rõ phương án phối hợp:
tên các tổ chức phối hợp chỉnh tham gia thực hiện và nội dung công việc tham
gia, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng nguồn gen; khả năng
đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có, hợp đồng về mức đóng
góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân
chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro...)
20
Phương án hợp tác quốc tế(nếu có)
(Trình bày rõ phương án phối hợp:
tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ
trước; nội dung cần hợp tác; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp
tác và dự kiến kết quả hợp tác)
21
Tiến độ thực hiện
Các
nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
Sản phẩm chính và yêu cầu chất
lượng cần đạt(Liệt kê theo dạng sản phẩm)
Dạng I:
Vật liệu di truyền; Giống (cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật, nấm, tảo); Sản
phẩm (có thể thương mại hóa).
Số
TT
Tên
sản phẩm chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm
Đơn
vị đo
Mức
chất lượng
Dự
kiến số lượng/quy mô sản phẩm tạo ra
Cần
đạt
Mẫu
tương tự (theo các tiêu chuẩn mới nhất)
Tiêu
chuẩn trong nước
Tiêu
chuẩn nước ngoài
1
2
3
4
5
6
7
Dạng II: Bộ tư liệu về nguồn gen; Phương pháp bảo tồn, lưu giữ; Tiêu chuẩn;
Quy trình kỹ thuật (phục tráng, thuần chủng, chuẩn hóa); Báo cáo phân tích;
Báo cáo kết quả đánh giá chi tiết nguồn gen và các sản phẩm khác.
TT
Tên
sản phẩm
Yêu
cầu khoa học cần đạt
Ghi
chú
Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; Các sản phẩm khác.
Số
TT
Tên
sản phẩm
Yêu
cầu khoa học cần đạt
Dự
kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản)
Ghi
chú
22.1 Mức chất lượng các sản phẩm
Dạng I(Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác
định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt của các sản phẩm tạo ra)
22.2 Trình độ khoa học của sản
phẩm Dạng II và Dạng III(Làm rõ cơ sở khoa học
và thực tiễn để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt của các sản phẩm tạo
ra)
Khả năng ứng dụng và phương thức
chuyển giao kết quả
23.1 Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách
hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?)
23.2 Khả năng khai thác và phát
triển nguồn gen (Nêu rõ phương án nhân rộng, chuyển
giao cho sản xuất; khả năng tạo ra các sản phẩm thương mại, khả năng cạnh
tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm)
(Nêu những tác động dự kiến của
kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế-xã hội, khả năng tạo thêm việc
làm, ngành nghề mới, đảm bảo an ninh, quốc phòng..,)
2.Chức
năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động khoa học và công nghệ hoặc sản xuất
kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ quỹ gen.
3.Tổng
số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức
TT
Cán
bộ có trình độ đại học trở lên
Tổng
số
1
Tiến
sỹ
2
Thạc
sỹ
3
Đại
học
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ
chức trực tiếp tham gia nhiệm vụ quỹ gen
TT
Cán
bộ có trình độ đại học trở lên
Số trực
tiếp tham gia thực hiện
1
Tiến
sỹ
2
Thạc
sỹ
3
Đại
học
5.Kinh
nghiệm và thành tựu khoa học và công nghệ trong 5 năm gần nhất liên quan đến
nhiệm vụ quỹ gen của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê khai ở
mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh
nghiệm, tên các đề tài /dự án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã
áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất
kinh doanh khác,...)
6.Cơ
sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ quỹ gen:
- Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
7.Khả
năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài Ngân sách SNKH) cho việc thực hiện
nhiệm vụ quỹ gen đã đăng ký
• Vốn tự có: …………triệu đồng (văn bản
chứng minh kèm theo).
• Nguồn vốn khác: …………triệu đồng
(văn bản chứng minh kèm theo).
…………,
ngày…… tháng…… năm 20... THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ (Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức,
đóng dấu)
Điện thoại .........................................................................................................................
Nội dung công việc tham gia của tổ chức
phối hợp thực hiện (và kinh phí tương ứng) đã được thể hiện trong bản Thuyết minh nhiệm vụ quỹ gen của Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, xét
chọn.
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (Họ tên và chữ ký)
…………, ngày tháng năm 20... THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
________________
1 Giấy xác nhận được trình bày và in ra trên
khổ giấy A4.
1Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi
ngày làm việc gồm 8 tiếng
1Mẫu tóm tắt hoạt động KH&CN của Tổ chức được trình bày
và in ra trên khổ giấy A4.
1Mẫu Lý lịch này dùng cho các cá nhân đăng ký chủ trì hoặc
tham gia thực hiện chính nhiệm vụ quỹ gen. Lý lịch được trình bày và in ra trên
khổ giấy A4.
2Nếu đăng ký tham gia, ghi số thứ tự theo Thuyết minh nhiệm
vụ quỹ gen.
Toàn văn Công văn 2457/BGDĐT-KHCNMT năm 2020 thông báo xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ Khung gen cấp Bộ giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
- Đại học Thái Nguyên (Trường Đại học
Sư phạm, Trường Đại học Nông lâm);
- Đại học Huế (Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Nông lâm);
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Vinh;
- Trường Đại học Nha Trang;
- Trường Đại học Quy Nhơn;
- Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Cần Thơ.
Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã ký phê duyệt Đề án Khung quỹ gen cấp
Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025 (được
phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-BGDĐT ngày 29/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và được gửi kèm theo văn
bản này).
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các
đơn vị chủ trì hướng dẫn các chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu Đề án Khung quỹ gen
cấp Bộ, xây dựng thuyết minh tổng thể của nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025, trong
đó có nêu rõ nội dung thực hiện hàng năm kèm theo thuyết minh chi tiết nhiệm vụ
thực hiện trong năm 2021 để đưa ra xét chọn, cụ thể như sau:
a) Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ quỹ gen;
b) Thuyết minh tổng thể nhiệm vụ giai
đoạn 2021-2025, trong đó có nêu rõ nội dung thực hiện hàng năm kèm theo thuyết
minh chi tiết nhiệm vụ thực hiện trong năm 2021 (mẫu gửi kèm theo) kèm dự toán
kinh phí chi tiết;
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ quỹ gen (mẫu gửi kèm theo);
d) Mẫu Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ quỹ gen (mẫu gửi kèm theo);
d) Bản xác nhận phối hợp tham gia của
các tổ chức, cá nhân (mẫu gửi kèm theo);
Thuyết minh nhiệm vụ được Thủ trưởng
đơn vị ký tên, đóng dấu, đóng kèm theo các văn bản được quy định tại điểm a, b,
c, d, đ trên đây và được đóng quyền có Bìa thuyết minh, lập thành 10 bản, trong
đó có 01 bản gốc và 9 bản photo.
Hồ sơ nhiệm vụ quỹ gen được niêm
phong và ghi rõ bên ngoài: tên nhiệm vụ; tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì nhiệm
vụ; họ và tên của chủ nhiệm và thành viên nhiệm vụ, danh mục tài liệu có trong
hồ sơ, 01 bản gốc và 01 file điện tử của Bộ hồ sơ gốc theo định dạng MS hoặc
Open-Office và 9 bản photo. Hồ sơ nhiệm vụ đã nộp có thể thay thế bằng hồ sơ mới
hoặc sửa đổi, bổ sung trong thời hạn quy định. Văn bản bổ sung là bộ phận cấu
thành của hồ sơ. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ và số lượng như yêu cầu
ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo này.
Hồ sơ gửi về địa chỉ Bộ Giáo dục và
Đào tạo (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường), số 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội.
Đối với những hồ sơ gửi qua đường bưu điện, thời hạn nộp hồ sơ căn cứ dấu nhận
gửi của cơ quan bưu chính. Bản mềm (file điện tử các tài liệu của bộ hồ sơ gốc
theo định dạng MS hoặc Open-Office) được gửi theo email:
chuongtrinhkhcn@moet.gov.vn, nkdung@moet.gov.vn.
Thời hạn nộp hồ sơ tham gia xét chọn:
trước 17 giờ 00 ngày 22/7/2020.
Thông tin liên lạc: TS Nguyễn Kim
Dung, chuyên viên chính Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, email:
nkdung@moetgov.vn, điện thoại: 0979729197.
Nơi nhận: - Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr Nguyễn Văn Phúc (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, KHCNMT.
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ghi những người thực hiện những
nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện
nhiệm vụ, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
□ Kế tiếp nhiệm vụ bảo tồn nguồn
gen của chính tổ chức chủ trì
□ Kế tiếp nhiệm vụ bảo tồn nguồn
gen của tổ chức khác
15
Tổng quan tình hình bảo tồn
nguồn gen, luận giải về mục tiêu và những nội dung chủ yếu của nhiệm vụ:
15.1 Đối tượng nguồn gen:
□ Thuộc đối tượng nguồn gen quý, hiếm,
đặc hữu của Việt Nam đang bị suy giảm hoặc có nguy cơ mất đi;
□ Thuộc đối tượng nguồn gen có giá
trị kinh tế-xã hội, y học, an ninh, quốc phòng, khoa học và môi trường đã được
đánh giá các chỉ tiêu sinh học;
□ Thuộc đối tượng nguồn gen cần cho
công tác tạo giống, lai tạo giống, nghiên cứu khoa học và đào tạo;
□ Thuộc đối tượng nguồn gen có nguồn
gốc từ nước ngoài đã thích nghi và phát triển ổn định ở điều kiện Việt Nam và
có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất.
15.2 Hiện trạng bảo tồn nguồn
gen liên quan đến nhiệm vụ:
1: Danh sách các nguồn gen
TT
Đối
tượng
Nguồn
gốc
Số
lượng
Phương
pháp bảo tồn
Thời
gian bắt đầu bảo tồn
Biểu 2: Tình trạng đánh giá nguồn
gen
TT
Đối
tượng
Tình
trạng đánh giá nguồn gen
Đánh
giá ban đầu
Đánh
giá chi tiết
Đánh
giá các đặc điểm di truyền
Phân
loại cấp độ đe dọa (Theo tiêu chuẩn IUCN/FAO)
Biểu 3: Tổ chức và địa điểm lưu
giữ kết quả bảo tồn nguồn gen
TT
Đối
tượng, kết quả
Tổ
chức lưu giữ
Địa
điểm lưu giữ
Ghi
chú
Biểu 4: Tình hình kinh phí thực
hiện
TT
Tên
nhiệm vụ
Tổ
chức chủ trì
Năm
thực hiện
Kinh
phí thực hiện
NSNN
Tự
có
Nguồn
khác
15.3 Đánh giá tổng quan tình
hình bảo tồn nguồn gen
Ngoài nước(Phân tích đánh giá tổng quan những công trình và những kết quả mới
nhất trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ có liên quan đến các nguồn
gen của nhiệm vụ)
Trong nước(Phân tích, đánh giá tình hình bảo tồn các nguồn gen của nhiệm vụ,
đặc biệt phải nêu được những kết quả KH&CN liên quan đến các đối tượng
nguồn gen mà các nhiệm vụ trước kia đã thực hiện. Nếu cùng một đối tượng nguồn
gen đang được tiến hành bảo tồn ở cấp khác, nơi khác thì cần cung cấp đủ các
thông tin, nội dung, kỹ thuật liên quan đến nhiệm vụ này)
15.4 Luận giải về việc đặt ra mục
tiêu và những nội dung cần thực hiện
(Trên cơ sở hiện trạng, phân
tích đánh giá tổng quan tình hình trong và ngoài nước, luận giải về nhu cầu,
tính cấp thiết, khả thi của việc bảo tồn các nguồn gen của nhiệm vụ, từ đó cụ
thể hoá mục tiêu và những nội dung cần thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đặt
ra)
16
Liệt kê danh mục các công trình
nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đối tượng nguồn gen đã trích dẫn khi
đánh giá tổng quan
(Tên công trình, tác giả, nơi và
năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần
thiết để thực hiện nhiệm vụ)
a) Lưu giữ, bảo quản các nguồn gen
quý, hiếm hiện có;
b) Điều tra, khảo sát và thu thập bổ
sung nguồn gen;
c) Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ
kỹ thuật để phục tráng các nguồn gen cây trồng, thuần chủng các nguồn gen vật
nuôi, chuẩn hoá các chủng vi sinh, nấm, tảo;
d) Nghiên cứu xây dựng, phát triển
các khu vực nuôi trồng chuyên canh các loài cây, con quý, hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng hoặc quan trọng phục vụ kinh tế-xã hội, y tế, an ninh, quốc
phòng, khoa học và môi trường.
đ) Đánh giá sơ bộ, đánh giá chi tiết
nguồn gen theo các chỉ tiêu sinh học phù hợp với từng đối tượng;
e) Tư liệu hóa nguồn gen dưới các
hình thức: phiếu điều tra, phiếu mô tả, phiếu đánh giá, tiêu bản, hình vẽ, bản
đồ phân bố, ảnh, ấn phẩm thông tin, cơ sở dữ liệu (dưới dạng văn bản hoặc số
hóa);
g) Bảo tồn an toàn nguồn gen theo đặc
điểm sinh học của từng đối tượng (bảo tồn tại chỗ, bảo tồn chuyển chỗ) và
đánh giá kết quả bảo tồn;
h) Giới thiệu, cung cấp, trao đổi
nguồn gen và các thông tin liên quan cho tổ chức, cá nhân trong nước và đối
tác nước ngoài theo quy định của pháp luật.
18
Các phương pháp, kỹ thuật sử dụng
(Liệt kê các phương pháp, kỹ thuật
sẽ sử dụng để hảo tồn các đối tượng nguồn gen của nhiệm vụ)
TT
Đối
tượng
Số
lượng
Phương
pháp, kỹ thuật sử dụng
Hình
thức lưu giữ
1
2
…
19
Phương án phối hợp với các tổ chức
bảo tồn và cơ sở sản xuất trong nước
(Trình bày rõ phương án phối hợp:
tên các tổ chức phối hợp chỉnh tham gia thực hiện và nội dung công việc tham
gia, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng nguồn gen; khả năng
đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có, hợp đồng về mức đóng
góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân
chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro...)
20
Phương án hợp tác quốc tế(nếu có)
(Trình bày rõ phương án phối hợp:
tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ
trước; nội dung cần hợp tác; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp
tác và dự kiến kết quả hợp tác)
21
Tiến độ thực hiện
Các
nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
Sản phẩm chính và yêu cầu chất
lượng cần đạt(Liệt kê theo dạng sản phẩm)
Dạng I:
Vật liệu di truyền; Giống (cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật, nấm, tảo); Sản
phẩm (có thể thương mại hóa).
Số
TT
Tên
sản phẩm chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm
Đơn
vị đo
Mức
chất lượng
Dự
kiến số lượng/quy mô sản phẩm tạo ra
Cần
đạt
Mẫu
tương tự (theo các tiêu chuẩn mới nhất)
Tiêu
chuẩn trong nước
Tiêu
chuẩn nước ngoài
1
2
3
4
5
6
7
Dạng II: Bộ tư liệu về nguồn gen; Phương pháp bảo tồn, lưu giữ; Tiêu chuẩn;
Quy trình kỹ thuật (phục tráng, thuần chủng, chuẩn hóa); Báo cáo phân tích;
Báo cáo kết quả đánh giá chi tiết nguồn gen và các sản phẩm khác.
TT
Tên
sản phẩm
Yêu
cầu khoa học cần đạt
Ghi
chú
Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; Các sản phẩm khác.
Số
TT
Tên
sản phẩm
Yêu
cầu khoa học cần đạt
Dự
kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản)
Ghi
chú
22.1 Mức chất lượng các sản phẩm
Dạng I(Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác
định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt của các sản phẩm tạo ra)
22.2 Trình độ khoa học của sản
phẩm Dạng II và Dạng III(Làm rõ cơ sở khoa học
và thực tiễn để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt của các sản phẩm tạo
ra)
Khả năng ứng dụng và phương thức
chuyển giao kết quả
23.1 Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách
hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?)
23.2 Khả năng khai thác và phát
triển nguồn gen (Nêu rõ phương án nhân rộng, chuyển
giao cho sản xuất; khả năng tạo ra các sản phẩm thương mại, khả năng cạnh
tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm)
(Nêu những tác động dự kiến của
kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế-xã hội, khả năng tạo thêm việc
làm, ngành nghề mới, đảm bảo an ninh, quốc phòng..,)
2.Chức
năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động khoa học và công nghệ hoặc sản xuất
kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ quỹ gen.
3.Tổng
số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức
TT
Cán
bộ có trình độ đại học trở lên
Tổng
số
1
Tiến
sỹ
2
Thạc
sỹ
3
Đại
học
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ
chức trực tiếp tham gia nhiệm vụ quỹ gen
TT
Cán
bộ có trình độ đại học trở lên
Số trực
tiếp tham gia thực hiện
1
Tiến
sỹ
2
Thạc
sỹ
3
Đại
học
5.Kinh
nghiệm và thành tựu khoa học và công nghệ trong 5 năm gần nhất liên quan đến
nhiệm vụ quỹ gen của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê khai ở
mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh
nghiệm, tên các đề tài /dự án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã
áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất
kinh doanh khác,...)
6.Cơ
sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ quỹ gen:
- Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
7.Khả
năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài Ngân sách SNKH) cho việc thực hiện
nhiệm vụ quỹ gen đã đăng ký
• Vốn tự có: …………triệu đồng (văn bản
chứng minh kèm theo).
• Nguồn vốn khác: …………triệu đồng
(văn bản chứng minh kèm theo).
…………,
ngày…… tháng…… năm 20... THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ (Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức,
đóng dấu)
Điện thoại .........................................................................................................................
Nội dung công việc tham gia của tổ chức
phối hợp thực hiện (và kinh phí tương ứng) đã được thể hiện trong bản Thuyết minh nhiệm vụ quỹ gen của Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, xét
chọn.
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (Họ tên và chữ ký)
…………, ngày tháng năm 20... THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
________________
1 Giấy xác nhận được trình bày và in ra trên
khổ giấy A4.
1Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi
ngày làm việc gồm 8 tiếng
1Mẫu tóm tắt hoạt động KH&CN của Tổ chức được trình bày
và in ra trên khổ giấy A4.
1Mẫu Lý lịch này dùng cho các cá nhân đăng ký chủ trì hoặc
tham gia thực hiện chính nhiệm vụ quỹ gen. Lý lịch được trình bày và in ra trên
khổ giấy A4.
2Nếu đăng ký tham gia, ghi số thứ tự theo Thuyết minh nhiệm
vụ quỹ gen.