Công văn 2349/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 2349/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 02/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 02/05/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2349/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2018 |
Kính
gửi: Hiệp hội Dệt may Việt Nam.
(Lầu 2, số 32 Tràng Tiền, Hoàn Kiếm,
Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 40/HHDM-CSTM ngày 26/3/2018 của Hiệp hội Dệt may Việt Nam, công văn số 01/2018-DMGROUP ngày 12/3/2018 của nhóm các doanh nghiệp dệt may khu vực phía Bắc (danh sách đính kèm) phản ánh vướng mắc về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công, phí CIC/EIS, phí vệ sinh container. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1) Về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu.
Tổng cục Hải quan ghi nhận vướng mắc của các doanh nghiệp. Hiện nay, Tổng cục Hải quan đã đề xuất đưa nội dung vướng mắc của các doanh nghiệp về chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu vào Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ để phù hợp với tình hình thực tế.
2) Về trị giá tính thuế đối với phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, lỗi mốt, hư hỏng chuyển tiêu thụ nội địa.
Căn cứ quy định tại Khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, Điều 40 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì đối với hàng hóa thay đổi Mục đích sử dụng so với Mục đích đã được xác định là đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế thì căn cứ để tính thuế là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai mới. Trong đó, trị giá hải quan thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Theo đó:
- Đối với phế liệu, phế phẩm sau khi gia công, sản xuất sản phẩm nếu chuyển đổi Mục đích sử dụng (tiêu thụ nội địa) thì trị giá tính thuế được xác định theo giá thực tế mua bán phù hợp với phương pháp xác định trị giá hải quan quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC.
- Đối với lượng nguyên liệu, vật tư dư thừa sau quá trình gia công sản phẩm, nếu chuyển đổi Mục đích sử dụng (tiêu thụ nội địa) với chất lượng, giá trị thương mại không còn như ban đầu thì trị giá tính thuế được xác định theo giá thực tế mua bán tại thời điểm thay đổi Mục đích sử dụng phù hợp quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC.
- Khi thay đổi Mục đích sử dụng, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
3) Về phí CIC, DO, phí vệ sinh container.
a) Về việc Điều chỉnh cộng các chi phí vào trị giá hàng nhập khẩu.
Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan ghi nhận để báo cáo Bộ Tài chính và sẽ có công văn trả lời Hiệp hội Dệt may Việt Nam và các doanh nghiệp trong thời gian sớm nhất sau khi nhận được ý kiến của Bộ Tài chính.
b) Về việc kiểm tra sau thông quan.
Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan theo quy định tại Điều 142, Điều 143 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
c) Về thuế giá trị gia tăng của các Khoản Điều chỉnh cộng.
Tổng cục Hải quan ghi nhận vướng mắc của Công ty và sẽ phản ánh vướng mắc này đến các đơn vị chức năng có liên quan để xử lý.
Tổng cục Hải quan thông báo để Hiệp hội Dệt may Việt Nam được biết./.
Nơi nhận: - PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/cáo); - Các doanh nghiệp (danh sách đính kèm); - Lưu: VT, TXNK (3) |
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo công văn số 2349/TCHQ-TXNK ngày 02/5/2018 của Tổng cục Hải quan)
STT |
DOANH NGHIỆP |
ĐỊA CHỈ |
1 |
Tổng công ty May 10 - CTCP |
765A Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội |
2 |
Công ty TNHH May Tinh Lợi |
Khu Công nghiệp Nam Sách, Phường Ái Quốc, TP. Hải Dương |
3 |
Công ty CP May Sông Hồng |
105 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, TP. Nam Định |
4 |
Công ty CP Đầu tư và Thương mại TNG |
434/1 đường Bắc Kạn, phường Hoàng Văn Thụ, TP. Thái Nguyên |
5 |
Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam |
Thôn Yên Lịch, xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu, Hưng Yên |
6 |
Công ty TNHH Crystal Martin Việt Nam |
Lô R (R1), Khu công nghiệp Quang Châu, huyện Việt Yên, Bắc Giang |
7 |
Công ty CP Tổng công ty May Đáp Cầu |
Khu 6, Phường Thị Cầu, TP. Bắc Ninh |
8 |
Công ty CP May Sơn Hà |
208 Lê Lợi, TX. Sơn Tây, Hà Nội |
9 |
Công ty TNHH May Đức Giang |
59 Phố Đức Giang, Phường Đức Giang, Q. Long Biên, Hà Nội |
10 |
Công ty CP X20 |
35 Phan Đình Giót, Thịnh Liệt, Q. Thanh Xuân, Hà Nội |
11 |
Công ty TNHH Crystal Sweater Việt Nam |
Lô E, CN7, Khu Công nghiệp Tràng Duệ, An Dương, TP. Hải Phòng |
12 |
Công ty TNHH Minh Trí |
Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Hưng, Q. Hoàng Mai, Hà Nội |
13 |
Công ty TNHH Thời trang Star |
Lô 3, Khu Công nghiệp Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội |
14 |
Công ty TNHH Yida Việt Nam |
Cụm Công nghiệp Thị trấn Sông Thao, Thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, Phú Thọ |