Công văn số 2262/BGDĐT-TCCB về việc đôn đốc việc kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 2262/BGDĐT-TCCB |
Ngày ban hành | 23/03/2009 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Bành Tiến Long |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2262/BGDĐT-TCCB |
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2009 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Thực hiện Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập và Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có văn bản số 13410/BGDĐT-TCCB ngày 24/12/2009 về việc triển khai thực hiện.
Theo quy định, việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2007 (kê khai lần đầu) phải hoàn thành trước ngày 15/01/2008, nhưng tính đến nay (15/3/2009), mới có 42 đơn vị trực thuộc (trong đó có 21 đơn vị sự nghiệp) thực hiện và báo cáo việc kê khai tài sản thu nhập lần đầu theo yêu cầu trên (có danh sách kèm theo).
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ, Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu thủ trưởng các đơn vị tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập theo đúng quy định. Quá trình thực hiện lưu ý một số nội dung sau:
I. KÊ KHAI LẦN ĐẦU VÀ KÊ KHAI BỔ SUNG NĂM 2008
1) Căn cứ quy định về đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập tại Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ, Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ, các đơn vị tiến hành rà soát, bổ sung vào danh sách (hoặc lập danh sách nếu chưa lập) những cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị mình thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập để quản lý, theo dõi.
2) Căn cứ các quy định về kê khai, xác minh tài sản, thu nhập tại Nghị định 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ và Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ, các đơn vị tổ chức việc kê khai, xác minh tài sản năm 2008.
- Đối với những người đến năm 2008 mới bắt đầu thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ và những người thuộc diện đối tượng quy định tại Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ thì năm 2008 chỉ kê khai tài sản thu nhập lần đầu.
- Đối với những người từ năm 2007 đã thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập và đã kê khai lần đầu thì phải kê khai bổ sung theo quy định; nếu đến nay vẫn chưa kê khai lần đầu thì phải kê khai lần đầu ngay và đồng thời kê khai bổ sung theo quy định.
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2008
1) Các đơn vị đã báo cáo năm 2007: tiếp tục báo cáo kết quả kê khai tài sản thu nhập năm 2008 theo Quyết định 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn 2443/TTCP-CIV ngày 10/11/2008 của Thanh tra Chính phủ (theo mẫu gửi kèm theo).
2) Các đơn vị chưa báo cáo năm 2007
- Tiếp tục báo cáo kết quả việc kê khai tài sản thu nhập năm 2007 (kê khai lần đầu) theo hướng dẫn tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007;
- Thực hiện báo cáo kết quả kê khai tài sản thu nhập năm 2008 theo Quyết định 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn 2443/TTCP-CIV ngày 10/11/2008 của Thanh tra Chính phủ (theo mẫu gửi kèm theo).
Thời hạn nộp các báo cáo trên chậm nhất là ngày 26/3/2009 để Bộ tổng hợp báo cáo Thanh tra Chính phủ trước ngày 31/3/2009.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ ĐÃ HOÀN THÀNH VIỆC KÊ KHAI TÀI
SẢN LẦN ĐẦU (TÍNH ĐẾN NGÀY 15/3/2009)
(Kèm theo Công văn số: 2262/BGDĐT-TCCB ngày 23/3/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
STT |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Văn phòng Bộ |
|
2 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
3 |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
|
4 |
Thanh tra Bộ |
|
5 |
Vụ Công tác học sinh, sinh viên |
|
6 |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
|
7 |
Vụ Hợp tác Quốc tế |
|
8 |
Vụ Giáo dục Quốc phòng |
|
9 |
Vụ Giáo dục Dân tộc |
|
10 |
Vụ Giáo dục Mầm non |
|
11 |
Vụ Giáo dục Tiểu học |
|
12 |
Vụ Giáo dục Trung học |
|
13 |
Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp |
|
14 |
Vụ Giáo dục Đại học |
|
15 |
Vụ Giáo dục Thường xuyên |
|
16 |
Vụ Pháp chế |
|
17 |
Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục |
|
18 |
Cục Công nghệ thông tin |
|
19 |
Cục Nhà giáo và Cán bộ Quản lý cơ sở Giáo dục |
|
20 |
Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, Đồ chơi trẻ em |
|
21 |
Cục Đào tạo với nước ngoài |
|
22 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
|
23 |
Trường Đại học Thương mại |
|
24 |
Trường Đại học Ngoại thương |
|
25 |
Trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh |
|
26 |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
|
27 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
|
28 |
Trường Đại học Tây Nguyên |
|
29 |
Trường Đại học SPKT Hưng Yên |
|
30 |
Trường Đại học Cần Thơ |
|
31 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương |
|
32 |
Đại học Huế |
Đề nghị báo cáo số liệu cụ thể |
33 |
Trường Đại học Sư phạm TDTT TP Hồ Chí Minh |
|
34 |
Trường Dự bị Đại học TP Hồ Chí Minh |
|
35 |
Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn |
|
36 |
Trường Hữu nghị 80 |
|
37 |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam |
|
38 |
Học viện Quản lý Giáo dục |
|
39 |
Trường Cán bộ QLGD&ĐT TP Hồ Chí Minh |
|
40 |
Tạp chí Giáo dục |
|
41 |
Trung tâm Đào tạo Khu vực của Seameo tại Việt Nam |
|
42 |
Công ty CP Thiết bị Giáo dục 2 |
|
MẪU 01 – BỘ, NGÀNH |
TÊN ĐƠN VỊ: ………………..
THỐNG KÊ KẾT QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH, KẾT
LUẬN, CÔNG KHAI
KẾT QUẢ XÁC MINH VỀ TÀI SẢN VÀ THU NHẬP
(NĂM …..)
TT |
NỘI DUNG |
SỐ LIỆU |
|||
Tổng |
Tại khối cơ quan bộ, ngành |
Tại các đơn vị trực thuộc bộ, ngành |
Tại các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước và các đơn vị khác thuộc phạm vi QLNN |
||
|
Việc triển khai thực hiện |
|
|
|
|
1 |
Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức phải kê khai tài sản, thu nhập (lần đầu hoặc bổ sung) |
|
|
|
|
2 |
Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã triển khai thực hiện việc kê khai tài sản |
|
|
|
|
|
Kết quả kê khai, xác minh |
|
|
|
|
3 |
Tổng số người phải kê khai lần đầu trong năm |
|
|
|
|
4 |
Tổng số người đã kê khai lần đầu trong năm |
|
|
|
|
5 |
Tổng số người phải kê khai bổ sung trong năm |
|
|
|
|
6 |
Tổng số người đã kê khai bổ sung trong năm |
|
|
|
|
7 |
Số người đã được xác minh về tài sản, thu nhập trong năm (Bao gồm xác minh theo quy định tại Chương III Nghị định số 37/2007/NĐ-CP và xác minh theo yêu cầu của công tác tổ chức cán bộ). |
|
|
|
|
8 |
Số người đã được công khai kết quả xác minh về tài sản, thu nhập |
|
|
|
|
9 |
Số người đã có kết luận về kê khai không trung thực |
|
|
|
|
10 |
Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai không trung thực |
|
|
|
|
|
Đánh giá kết quả thực hiện và xử lý vi phạm |
|
|
|
|
11 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa hoàn thành việc kê khai tài sản, thu nhập (tính đến 31/12) |
|
|
|
|
12 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã bị phê bình hoặc xử lý kỷ luật do không hoàn thành nhiệm vụ trong việc tổ chức kê khai tài sản, thu nhập. |
|
|
|
|
MẪU SỐ 1