Công văn 2176/BNN-TCLN thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng theo “Nghị quyết 30a” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 2176/BNN-TCLN
Ngày ban hành 29/07/2011
Ngày có hiệu lực 29/07/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hứa Đức Nhị
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2176/BNN-TCLN
V/v thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng theo “Nghị quyết 30a của Chính phủ”

Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2011

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 2108/TTg-KTN ngày 17/11/2010 về chủ trương bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2015 và Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo về chính sách hỗ trợ sản xuất lâm nghiệp năm 2011, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Văn bản số 3952/BNN-TCLN ngày 26/11/2010 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch và vốn chương trình bảo vệ và phát triển rừng năm 2011 là 1.897 tỷ đồng, bao gồm cả nhu cầu đầu tư khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng rừng mới của 62 huyện nghèo. Tuy nhiên, năm 2011 Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới thông báo vốn đầu tư bảo vệ phát triển rừng cho các tỉnh là 750 tỷ đồng.

Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 20 tỉnh có huyện nghèo, để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ phát triển rừng và hỗ trợ gạo cho các hộ nghèo tham gia bảo vệ và phát triển rừng trong thời gian chưa tự túc được lương thực năm 2011 cần 494,937 tỷ đồng, trong đó:

- Hỗ trợ trồng rừng: 17.758,6 ha, vốn 128,492 tỷ đồng;

- Khoán bảo vệ rừng 1.281.543 ha, vốn 256,3 tỷ đồng;

- Hỗ trợ lương thực 7.343,3 tấn gạo, vốn 110,145 tỷ đồng

(chi tiết tại biểu phụ lục đình kèm)

Hiện nay, nguồn vốn hỗ trợ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng, hỗ trợ gạo cho các hộ nghèo của 62 huyện nghèo thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ các địa phương mới bố trí được 116,706 tỷ đồng, còn thiếu 378,233 tỷ đồng so với kế hoạch.

Để thực hiện chính sách đối với các hộ nghèo trong công tác bảo vệ và phát triển rừng năm 2011 và thực hiện Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 5/6/2011 Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2011, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Thủ tướng Chính phủ bố trí bổ sung nguồn vốn còn thiếu để thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2011 là 1.147 tỷ, trong đó vốn cho 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của 20 tỉnh là: 378,233 tỷ đồng.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hứa Đức Nhị

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH VỀ LÂM NGHIỆP NĂM 2011 THEO NGHỊ QUYẾT 30a/2008/NQ-CP
(Kèm theo văn bản số 2176/BNN-TCLN ngày 29 tháng 7 năm 2011)

TT

Tỉnh

Trồng rừng (ha)

Bảo vệ rừng (ha)

Hỗ trợ gạo (Tấn)

Tổng vốn (Triệu đ)

Vốn được cấp (Triệu đ)

Còn thiếu (Triệu đ)

1

Cao Bằng

 

66,136

500.09

18,206

8,478

9,728

2

Lào Cai

710.00

30,707

 

9,691

5,360

4,331

3

Hà Giang

3200.00

56,325

723.14

30,266

18,585

11,681

4

Bắc Kạn

3929.94

3,903

254.03

24,455

6,371

18,084

5

Bắc Giang

1501.00

7,880

 

9,080

997

8,083

6

Yên Bái

200.00

62,333

 

13,267

9,743

3,524

7

Phú Thọ

800.00

20,749

100.00

12,273

7,040

5,233

8

Điện Biên

130.00

53,040

1373.46

29,113

7,148

21,965

9

Lai Châu

 

175,086

561.60

39,336

4,320

35,016

10

Sơn La

2100.00

62,883

42.20

43,517

 

43,517

11

Thanh Hóa

10.63

77,253

 

65,008

28,961

36,048

12

Nghệ An

0.00

129,071

0.00

25,814

0

25,814

13

Quảng Bình

50.00

48,975

1316.77

27,162

690

26,472

14

Quảng Trị

750.00

35,326

105.40

12,882

1,810

11,072

15

Quảng Nam

 

60,139

 

12,028

 

12,028

16

Quảng Ngãi

200

40,578

400.62

13,373

5,844

7,529

17

Bình Định

577

54,691

 

13,672

6,518

7,154

18

Ninh Thuận

 

117,965

 

23,593

 

23,593

19

Lâm Đồng

1000

65,436

 

16,923

4,840

12,083

20

Kon Tum

2,600.00

113,067

1966

55,278

0

55,278

Tổng

17,758.6

1,281,543

7,343.3

494,937

116,705

378,233