Công văn 2130/BVHTTDL-VHCS năm 2017 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu | 2130/BVHTTDL-VHCS |
Ngày ban hành | 18/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/05/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Huỳnh Vĩnh Ái |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2130/BVHTTDL-VHCS |
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 09 tháng 5 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 17/CT-TTg về việc tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo. Nhằm kịp thời triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Chỉ thị, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai các công việc sau:
1. Xây dựng, ban hành và triển khai Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg theo các nhiệm vụ, giải pháp đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho các địa phương, đảm bảo thời hạn, công việc và kết quả thực hiện có chất lượng.
2. Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong Chỉ thị gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 20 tháng 11 hằng năm theo địa chỉ: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Văn hóa cơ sở), số 51 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch rất mong nhận được sự phối hợp của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để hoạt động quảng cáo đi vào nề nếp.
(Mẫu báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg gửi kèm theo Công văn)./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BÁO
CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 17/CT-TTG NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Ban hành theo Công văn số 2130/BVHTTDL-VHCS
ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tình hình phổ biến, quán triệt Chỉ thị và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị
Nêu tóm tắt các hoạt động phổ biến, quán triệt, chỉ đạo, tình hình xây dựng, ban hành, tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chỉ thị.
2. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chỉ thị
- Các văn bản đã được ban hành kèm theo số hiệu, ngày tháng, năm ban hành của từng văn bản.
- Các nhiệm vụ, giải pháp đã hoàn thành (tóm tắt sản phẩm, kết quả đối với từng nhiệm vụ, giải pháp được giao trong Chỉ thị) kèm theo tiến độ thực hiện.
- Các nhiệm vụ, giải pháp chậm tiến, độ (tóm tắt các hoạt động đã triển khai, kết quả đạt được, nêu rõ nguyên nhân, giải pháp đẩy nhanh tiến độ và cam kết thời gian hoàn thành).
3. Đánh giá kết quả đạt được
- Kết quả đạt được
- Tồn tại, hạn chế; nguyên nhân.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Những nhiệm vụ trọng tâm triển khai trong thời gian tới (kèm theo tiến độ thực hiện).
2. Kết quả dự kiến đạt được
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đối với Chính phủ
2. Đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3. Kiến nghị, đề xuất khác