Công văn 2079/BTP-HTQT đề nghị báo cáo việc hợp tác với nước ngoài về pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 2079/BTP-HTQT |
Ngày ban hành | 18/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 18/03/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Hoàng Thế Liên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2079/BTP-HTQT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; |
Ngày 31/12/2012, Văn phòng Chính phủ có Công văn số 10804/VPCP-QHQT thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc hợp tác với nước ngoài trong thời gian qua (bao gồm cả các hiệp định vay vốn nước ngoài, sử dụng vốn ODA và viện trợ phi chính phủ nước ngoài) để nâng cao năng lực, hỗ trợ các cơ quan, ban ngành, địa phương xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và kiến nghị phương hướng trong thời gian tới.
Để có đầy đủ thông tin phục vụ việc xây dựng báo cáo nêu trên, Bộ Tư pháp trân trọng đề nghị Quý cơ quan tiến hành rà soát, tổng hợp, xây dựng báo cáo của cơ quan, địa phương mình về việc hợp tác với nước ngoài để nâng cao năng lực, hỗ trợ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo một số hướng dẫn cụ thể sau đây:
1. Về phạm vi báo cáo:
Tất cả những chương trình, dự án hay hoạt động hợp tác đơn lẻ phi dự án sử dụng nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại hoặc ODA vốn vay, nguồn viện trợ phi chính phủ để nâng cao năng lực, hỗ trợ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực (bao gồm cả những chương trình, dự án mà chỉ có một phần hỗ trợ nội dung này).
2. Thời gian thống kê số liệu, báo cáo:
Từ 1993 đến nay.
3. Nội dung của báo cáo:
(i) Thống kê số lượng các hoạt động hợp tác với nước ngoài về nâng cao năng lực, hỗ trợ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật (xem mẫu Bảng thống kê đính kèm Công văn này).
(ii) Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng nguồn hỗ trợ:
+ Đánh giá, nhận xét chung đối với tất cả các hoạt động được hỗ trợ trong khoảng thời gian báo cáo (đánh giá về tính hiệu quả giá trị gia tăng thu được từ các hoạt động hỗ trợ của đối tác nước ngoài, đối tác nào hỗ trợ hiệu quả nhất, ảnh hưởng tốt hoặc không tốt của những hoạt động hợp tác tới quá trình xây dựng và nội dung của các văn bản QPPL được hỗ trợ…);
+ Đánh giá chi tiết đối với việc hỗ trợ xây dựng những văn bản quy phạm pháp luật quan trọng như: Hiến pháp, các Bộ luật, Luật, Pháp lệnh (thông qua các hoạt động hỗ trợ của đối tác nước ngoài, những nội dung cụ thể nào đã được tiếp thu, phản ánh trong các văn bản QPPL này);
(iii) Xác định những thành công và tồn tại, bất cập trong việc hợp tác, sử dụng nguồn hỗ trợ trong lĩnh vực này.
(iv) Đề xuất, kiến nghị phương hướng hợp tác trong thời gian tới.
Trong trường hợp Quý cơ quan trong khoảng thời gian này không có hoạt động hợp tác với nước ngoài về các nội dung cần báo cáo, đề nghị gửi Công văn thông báo để Bộ Tư pháp biết.
Báo cáo của các cơ quan, tổ chức đề nghị gửi về Bộ Tư pháp (Vụ Hợp tác quốc tế) trước ngày 20/4/2013 và gửi kèm 01 bản điện tử về địa chỉ email: tanpd@moj.gov.vn.
Thông tin liên quan đề nghị liên hệ: Đ/c Hoàng Chung Thủy, hoặc Đ/c Dương Thiên Hương, điện thoại cơ quan 04-62739527.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Tên cơ quan:……
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỢP TÁC HỖ TRỢ XÂY DỰNG VĂN BẢN QPPL
STT |
Tên các chương trình, dự án hợp tác |
Mục tiêu tổng quát của chương trình, dự án |
Tên nhà tài trợ |
VBQPPL được hỗ trợ |
Vốn tài trợ |
Thời gian |
Kết quả đầu ra |
||
Tổng vốn |
Vốn hỗ trợ VBQPPL |
Thời gian hoạt động của DA |
Thời gian thực hiện hoạt động cụ thể |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
Ngày tháng năm
2013 |