Công văn 206/SXD về "công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long” do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 206/SXD |
Ngày ban hành | 25/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 25/12/2007 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Đoàn Thanh Bình |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/SXD |
Vĩnh Long, ngày 25 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: |
- Các cơ quan, ban, ngành tỉnh |
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ.UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long “v/v công bố hệ thống đơn giá xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”, giao nhiệm vụ Giám đốc Sở Xây dựng Vĩnh Long thực hiện công bố hệ thống đơn giá xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Sở Xây dựng Vĩnh Long công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là giá ca máy) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng công trình.
2. Căn cứ khoản 1 - mục III - Thông tư số 07/2007/TT-BXD thì giá ca máy công bố tại văn bản này được chuyển từ bảng giá ca máy đã ban hành kèm theo Quyết định số 1654/2006/QĐ-UBND ngày 23/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Long “v/v ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt”. Do đó đối với một số công tác Bộ Xây dựng có điều chỉnh định mức hoặc công bố định mức mới đề nghị chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu tính toán lại giá ca máy theo phương pháp xác định giá ca máy quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
3. Giá ca máy theo công bố tại văn bản này được nhân với hệ số điều chỉnh là 1,05.
4. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt trước ngày 21/7/2007 (ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) nhưng chưa triển khai thực hiện hoặc đang thực hiện thì thực hiện theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình, Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư và các văn bản có liên quan của các Bộ ngành trung ương, của tỉnh Vĩnh Long thực hiện theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc đang lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt kể từ ngày 21/7/2007 trở đi thì được tham khảo, áp dụng hoặc vận dụng giá ca máy theo công bố tại văn bản này.
Các tổ chức, cá nhân tham khảo Bảng giá ca máy theo công bố tại văn bản này trên Website của Sở Xây dựng Vĩnh Long:
http://www.sxd.vinhlong.gov.vn
Trong quá trình sử dụng giá ca máy công bố tại văn bản này nếu có những vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.GIÁM ĐỐC |
BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo văn bản số 206/SXD ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Sở Xây
dựng Vĩnh Long)
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. Quy định chung
1. Bảng giá ca máy quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương, làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng công trình.
2. Giá ca máy trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục… các thông kỹ thuật này căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường.
3. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Trường hợp không áp dụng giá ca máy theo công bố tại văn bản này thì chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu tính toán và xác định giá ca máy công trình theo phương pháp xác định giá ca máy quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng, đảm bảo phù hợp với giá thị trường xây dựng, bù đắp đủ chi phí trong quá trình sử dụng máy và mang tính cạnh tranh.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao: khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa: khoản chi để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.