Công văn 2027/TCT-CS giới thiệu nội dung mới về nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 2027/TCT-CS
Ngày ban hành 14/06/2012
Ngày có hiệu lực 14/06/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Đầu tư,Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2027/TCT-CS
V/v giới thiệu nội dung mới về nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu nước ngoài.

Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2012

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 12/4/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 60/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

Để giúp cán bộ thuế và người nộp thuế nắm bắt kịp thời và thực hiện những thay đổi, bổ sung trong chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế gửi kèm theo công văn này tài liệu giới thiệu về “Một số nội dung hướng dẫn mới về nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam”. Đnghị các Cục thuế thông báo, phổ biến cho cán bộ thuế và tuyên truyền ti người nộp thuế trên địa bàn quản lý.

Tổng cục Thuế thông báo để các Cục thuế biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ/ đơn vị thuộc Tổng cục;
- Lưu: VT, CS (3).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

MỘT SỐ NỘI DUNG HƯỚNG DẪN MỚI VỀ NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI KINH DOANH TẠI VIỆT NAM HOẶC CÓ THU NHẬP TẠI VIỆT NAM TẠI THÔNG TƯ SỐ 60/2012/TT-BTC NGÀY 12/4/2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Kèm theo công văn số: 2027/TCT-CS ngày 14/6/2012 của Tổng cục Thuế)

1. Đối tượng áp dụng:

Thông tư số 60/2012/TT-BTC hướng dẫn cụ thể đối tượng áp dụng của Thông tư tại khoản 2 Điều 1 đồng thời có ví dụ kèm theo:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng DDP, DAT, DAP (Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms).

2. Đối tượng không áp dụng:

2.1. Đưa ví dụ về đối tượng không áp dụng của Thông tư đối với trường hợp tổ chức cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 60/2012/TT-BTC (nội dung này đã được hướng dẫn tại công văn số 4096/TCT-CS ngày 15/11/2011 của Tổng cục Thuế).

2.2. Hướng dẫn cụ thể quảng cáo, tiếp thị trên internet được thực hiện ở nước ngoài không thuộc đối tượng không áp dụng của Thông tư và có ví dụ tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 60/2012/TT-BTC:

Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet).

2.3. Bổ sung môi giới cung cấp dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài thuộc đối tượng không áp dụng của Thông tư kèm theo ví dụ tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 60/2012/TT-BTC; hướng dẫn rõ hơn dịch vụ môi gii để bán hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài thì thuộc đối tượng không áp dụng của Thông tư, nếu dịch vụ môi gii được thực hiện ở nước ngoài nhưng hàng hóa, dịch vụ bán tại Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư:

Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài.

2.4. Hướng dẫn cụ thể đào tạo trực tuyến không thuộc đối tượng không áp dụng của Thông tư tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 60/2012/TT-BTC:

Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến).

3. Thu nhập chịu thuế TNDN

Đưa thu nhập từ lãi trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), lãi chứng chtiền gửi đã được hướng dẫn tại Thông tư số 64/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 và khoản chiết khấu giá ti phiếu đã được hướng dẫn tại công văn số 4096/TCT-CS ngày 15/11/2011 của Tổng cục Thuế vào khái niệm Thu nhập từ Lãi tiền vay tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 60/2012/TT-BTC:

Thu nhập từ Lãi tiền vay: là thu nhập của Bên cho vay từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có hay không được hưởng lợi tức của người đi vay; thu nhập từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người nước ngoài và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại Việt Nam của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tchức phi chính phủ tại Việt Nam), kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi (nếu có); thu nhập từ lãi trả chậm theo quy định của các hợp đồng; thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế); thu nhập từ lãi chứng chtiền gửi.

Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên Việt Nam phải trả theo quy định của hợp đồng.

4. Nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

4.1. Hướng dẫn cụ thể cách xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài để giao bớt một phần công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu và trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ việc thực hiện Hp đồng nhà thầu tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 60/2012/TT-BTC kèm theo ví dụ:

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài.

[...]