Công văn 1901/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2018 về kiểm tra tình hình lao động, tiền lương tại các tập đoàn, tổng công ty, công ty nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 1901/LĐTBXH-QHLĐTL |
Ngày ban hành | 17/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 17/05/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Tống Thị Minh |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Lao động - Tiền lương |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1901/LĐTBXH-QHLĐTL |
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: …………………………………………………….
Thực hiện quy định tại Nghị định số 51/2016/NĐ-CP, số 52/2016/NĐ-CP, số 53/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước, Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15/7/2014 của Chính phủ về Tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước và Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH, số 27/2016/TT-BLĐTBXH, số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016, Thông tư số 15/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Chủ sở hữu tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện tuyển dụng, sử dụng lao động, chính sách tiền lương tại các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước với các nội dung cụ thể như sau:
1. Nội dung làm việc: Đơn vị lập báo cáo về tình hình lao động, tiền lương (đề cương tại phụ lục 01 kèm theo) và số liệu thực hiện của năm 2016, 2017, kế hoạch năm 2018.
2. Thời gian, địa điểm, đơn vị kiểm tra: Thời gian kiểm tra mỗi đơn vị trong 01 ngày, danh sách đơn vị, thời gian và địa điểm kiểm tra (phụ lục số 02 kèm theo).
3. Thành phần: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Lãnh đạo và chuyên viên Cục Quan hệ lao động và Tiền lương); đại diện chủ sở hữu của Tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước.
Đề nghị đơn vị, người đại diện phần vốn nhà nước chuẩn bị báo cáo, bố trí cán bộ làm việc với đoàn công tác./.
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG
TY, CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Kèm theo công văn số 1901/LĐTBXH-QHLĐTL
ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Yêu cầu doanh nghiệp chuẩn bị báo cáo bằng văn bản (kèm theo số liệu thực hiện của năm 2016, 2017 và kế hoạch năm 2018) và làm việc với Đoàn công tác về các nội dung sau đây:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Tình hình chung
- Tên doanh nghiệp
- Quyết định thành lập
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép)
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu
- Địa chỉ, số điện thoại giao dịch, số fax, trụ sở chính của doanh nghiệp
- Số tài khoản, tên và địa chỉ của Ngân hàng nơi doanh nghiệp giao dịch
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
2. Tình hình sản xuất, kinh doanh
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Kế hoạch năm 2018 |
||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Kế hoạch |
Thực hiện |
||||
1 |
Vốn kinh doanh |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
3 |
Tổng chi phí |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
- |
Lợi nhuận trước thuế |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
- |
Lợi nhuận sau thuế |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
5 |
Nộp ngân sách nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
1. Về xây dựng thang lương, bảng lương: tình hình triển khai xây dựng thang lương, bảng lương các chế độ phụ cấp lương; xếp lương, nâng bậc lương (đề nghị ghi rõ số lượng thang, bảng lương; mức lương thấp nhất, trung bình, cao nhất; khoảng cách giữa các bậc lương, việc chuyển xếp lương,...).
2. Về định mức lao động: tình hình triển khai xây dựng định mức lao động; rà soát, đánh giá, sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung định mức lao động; đánh giá tình hình thực hiện hệ thống định mức lao động.
3. Về tuyển dụng, sử dụng lao động: việc lập kế hoạch sử dụng lao động gắn với kế hoạch sản xuất, kinh doanh; tuyển dụng lao động, chất lượng lao động tuyển dụng so với yêu cầu; bố trí việc làm; biến động lao động; đào tạo và đào tạo lại; giải quyết chế độ đối với người lao động thiếu việc làm, bị mất việc hoặc thôi việc, trách nhiệm đối với trường hợp tuyển dụng, sử dụng lao động không đúng kế hoạch.
4. Về tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động: xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch; tạm ứng tiền lương; xác định và phê duyệt quỹ tiền lương thực hiện gắn với các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh; phân phối tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi; công khai tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người lao động theo quy định của Nhà nước.