Kính
gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng Công ty 91.
|
Thực hiện chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 4297/VPCP-KNTN ngày 28/6/2011 về việc
giao Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các cơ quan, tổ
chức có liên quan tiến hành tổng kết 5 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham
nhũng và sơ kết giai đoạn thứ nhất Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020 (sau
đây gọi tắt là tổng kết, sơ kết); Thanh tra Chính phủ đề nghị các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án Nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát Nhân
dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tập
đoàn kinh tế nhà nước, Tổng Công ty 91 (sau đây gọi chung là các bộ, ngành, địa
phương) tiến hành tổng kết, sơ kết như sau:
1.
Mục đích
Việc tổng kết,
sơ kết nhằm đánh giá tình hình tham nhũng, việc thực hiện Luật phòng, chống
tham nhũng (PCTN) và giai đoạn thứ nhất Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020 tại
các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan; làm rõ những kết quả đạt
được, ưu điểm, khuyết điểm, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân; rút ra
bài học kinh nghiệm, từ đó kiến nghị các biện pháp, giải pháp làm cơ sở cho việc
hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường và nâng cao hiệu quả thực hiện các giải
pháp phòng, chống tham nhũng, đề ra các nhiệm vụ trọng tâm của công tác PCTN
cho giai đoạn tiếp theo.
2.
Yêu cầu
- Việc tổng kết,
sơ kết phải gắn với thực hiện Kế hoạch số 01/KH-BCĐ ngày 12/5/2011 của Ban chỉ
đạo Trung ương về PCTN sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí”.
- Việc tổ chức tổng
kết, sơ kết phải được tiến hành nghiêm túc, khoa học, tiết kiệm; phát huy dân
chủ, tinh thần trách nhiệm, tính chủ động, sáng tạo.
3.
Nội dung tổng kết, sơ kết
- Việc lãnh đạo,
chỉ đạo tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến Luật PCTN, các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật PCTN, Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020.
- Công tác xây dựng
thể chế, kiện toàn tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức PCTN.
- Việc thực hiện
các giải pháp phòng ngừa tham nhũng.
- Tình hình tham
nhũng và việc phát hiện, xử lý tham nhũng.
- Hoạt động phối
hợp của các cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra, viện kiểm sát, tòa
án và các cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan trong PCTN.
- Vai trò, trách
nhiệm của xã hội trong PCTN.
- Hợp tác quốc tế
về PCTN.
- Các đề xuất,
kiến nghị, sáng kiến để thực hiện tốt những giải pháp PCTN; sửa đổi, bổ sung những
quy định hiện hành còn bất cập; xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện
trong giai đoạn tiếp theo.
4.
Tổ chức thực hiện
4.1. Các bộ,
ngành, địa phương có kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện việc tổng kết, sơ kết;
tập trung vào các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Căn cứ hướng dẫn
của Thanh tra Chính phủ về việc tổng kết, sơ kết để hướng dẫn các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực thuộc tiến hành sơ kết và gửi báo cáo về bộ, ngành, địa
phương;
- Thanh tra các
bộ, cơ quan ngang bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng kết, báo cáo kết
quả 5 năm thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện Luật PCTN (Thời kỳ từ
01/7/2006 đến 30/6/2011). Thời hạn gửi báo cáo là trước ngày 30/8/2011;
- Bộ, ngành, địa
phương tiến hành tổng kết, sơ kết; xây dựng báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Luật
PCTN (Thời kỳ từ 01/7/2006 đến 30/6/2011) và sơ kết giai đoạn thứ nhất Chiến lược
quốc gia PCTN đến năm 2020 (Thời kỳ từ khi ban hành Chiến lược đến 30/6/2011);
gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 30/9/2011 (Có đề cương, biểu mẫu,
hướng dẫn gửi báo cáo kèm theo);
- Bộ, ngành, địa
phương chỉ đạo hoặc phối hợp với các cơ quan truyền thông, báo chí để tăng cường
các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kết quả tổng kết, sơ kết; công khai báo
cáo tổng kết, sơ kết theo quy định của pháp luật.
4.2. Một số bộ,
ngành, địa phương phối hợp với Thanh tra Chính phủ để thực hiện các nội dung
liên quan đến việc tổng kết, sơ kết theo nội dung đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt (Thanh tra Chính phủ sẽ có kế hoạch, văn bản riêng gửi đến các bộ,
ngành, địa phương liên quan).
4.3. Thanh tra
Chính phủ chủ trì, phối hợp với một số cơ quan, tổ chức liên quan tiến hành khảo
sát, điều tra xã hội học về tham nhũng đối với đối tượng là hộ gia đình (người
dân), doanh nghiệp và cán bộ, công chức tại một số bộ, ngành, địa phương (tiếp
nối cuộc điều tra xã hội học về tham nhũng do Ban Nội chính Trung ương thực hiện
năm 2005 để có thêm cơ sở đánh giá tình hình tham nhũng, so sánh tiến triển).
4.4. Thanh tra
Chính phủ tổ chức các tổ công tác để làm việc với một số bộ, ngành, địa phương,
(trong quá trình bộ, ngành, địa phương tổ chức tổng kết, sơ kết hoặc sau khi
các bộ, ngành, địa phương đã có báo cáo tổng kết, sơ kết nếu thấy cần thiết) để
trực tiếp khảo sát, nắm tình hình thực hiện hoặc làm rõ thêm thực trạng, nguyên
nhân những ưu điểm, hạn chế, vướng mắc hoặc cơ sở, căn cứ để bộ, ngành, địa
phương đưa ra các kiến nghị, đề xuất về công tác PCTN.
Tổng kết 5 năm
thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và sơ kết giai đoạn thứ nhất Chiến lược
quốc gia PCTN đến năm 2020 là nhiệm vụ quan trọng. Do đó đề nghị các bộ, ngành,
địa phương tích cực quan tâm chỉ đạo thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh về Thanh tra Chính phủ (qua Cục chống tham nhũng) để được
hướng dẫn, giải đáp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTgCP Trương Vĩnh Trọng (để b/c);
- Lãnh đạo TTCP;
- Văn phòng BCĐTW về PCTN;
- Văn phòng BCĐ tỉnh, thành phố về PCTN;
- Thanh tra cấp bộ, tỉnh;
- Cục CTN (để theo dõi, đôn đốc);
- Trung tâm Thông tin (để đưa lên cổng TTĐT);
- Lưu: VP, C.IV.
|
KT.
TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Trần Đức Lượng
|
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO
TỔNG KẾT 5 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PCTN VÀ SƠ KẾT GIAI ĐOẠN THỨ
NHẤT CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PCTN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 1886/TTCP-C.IV ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Thanh tra
Chính phủ)
A. NỘI DUNG BÁO CÁO TỔNG KẾT, SƠ KẾT:
I.
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Khái quát tình
hình chung và những đặc điểm nổi bật của địa phương tác động tới công tác
phòng, chống tham nhũng.
II.
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PCTN
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính
sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định
của pháp luật về PCTN.
- Việc ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật về PCTN theo thẩm quyền; hướng dẫn triển khai thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên;
- Việc phổ biến,
quán triệt và xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Luật PCTN, Chiến lược
quốc gia PCTN đến năm 2020.
- Các hình thức
cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính
sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
- Nhận thức của
các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên và nhân dân về công tác PCTN; tính tiên
phong, gương mẫu của tổ chức đảng, đảng viên, cán bộ, công chức trong PCTN;
- Các kết quả
khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách,
pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định
của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Hiệu quả và chất lượng thực hiện.
2. Việc kiện toàn bộ máy chỉ đạo, các đơn vị chuyên trách về
PCTN
Tình hình tổ chức,
bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống
tham nhũng; tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị chuyên trách
về PCTN (nếu có).
Các bộ, ngành đã
thành lập Ban chỉ đạo PCTN phân tích, đánh giá sâu về hoạt động của Ban chỉ đạo
bộ, ngành. Các địa phương phân tích, đánh giá sâu về hoạt động của Ban Chỉ đạo
và Văn phòng Ban chỉ đạo cấp tỉnh về PCTN; Ban chỉ đạo, bộ phận giúp việc ở cấp
huyện, thị, sở, ngành (nếu có).
3. Việc thực hiện các giải pháp phòng ngừa tham nhũng:
Nêu cụ thể những
kết quả đã đạt được theo từng biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy định tại Luật
PCTN, những việc chưa làm được, cũng như những khó khăn, hạn chế, tồn tại và
phân tích rõ nguyên nhân; chú trọng phân tích sâu một số nội dung sau:
- Thực hiện công
khai, dân chủ trong tuyển dụng, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật cán bộ.
- Thực hiện việc
chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức.
- Xử lý trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng.
- Thực hiện quyền
tự chủ về tài chính, biên chế và giao khoán kinh phí hoạt động cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị có đủ điều kiện; thực hiện việc trả lương qua tài khoản.
- Minh bạch về
tài sản, thu nhập.
- Xây dựng và thực
hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức;
- Việc tặng quà,
nhận quà và nộp lại quà tặng.
- Bảo đảm công khai,
minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (về mua sắm công,
xây dựng cơ bản, quản lý và sử dụng đất, quản lý và sử dụng nhà ở, quản lý dự
án đầu tư xây dựng, cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, huy động và sử dụng các
khoản đóng góp của nhân dân; trong việc giải quyết các công việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân; trong các lĩnh vực tài chính, ngân sách nhà nước, giáo dục,
y tế, tư pháp, khoa học - công nghệ, thể dục, thể thao v.v…).
- Hoàn thiện và
thực hiện các quy định về quản lý kinh tế - xã hội phục vụ công tác PCTN trong
các hoạt động sau: Công tác cải cách hành chính; quản lý, sử dụng đất đai, công
sở; quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; hoạt động mua sắm công và công tác thu, chi
ngân sách; quản lý, sử dụng kinh phí chương trình mục tiêu, chương trình quốc
gia, kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; quản lý, khai thác,
sử dụng tài nguyên thiên nhiên; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; quản lý vốn,
tài sản của Nhà nước và nhân sự trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về PCTN:
- Việc xây dựng,
trình phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về
PCTN hằng năm.
- Kết quả thanh
tra, kiểm tra trách nhiệm: Thống kê theo biểu mẫu gửi kèm (Phụ lục …).
- Đánh giá những
ưu điểm, hạn chế, thiếu sót; nguyên nhân và kinh nghiệm rút ra qua hoạt động
thanh tra, kiểm tra trách nhiệm:
+ Những ưu điểm,
hạn chế, thiếu sót trong hoạt động thanh tra, kiểm tra trách nhiệm.
+ Nguyên nhân của
những hạn chế, thiếu sót.
+ Những kinh
nghiệm rút ra qua hoạt động thanh tra, kiểm tra trách nhiệm.
- Kiến nghị, đề
xuất.
+ Các kiến nghị
nhằm tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm.
+ Các kiến nghị
cụ thể về việc xây dựng quy trình, quy chế … về thanh tra, kiểm tra trách nhiệm.
+ Các kiến nghị
về công tác hướng dẫn, tập huấn …
5.
Tình hình tham nhũng và kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng:
- Khái quát về
tình hình tham nhũng xảy ra tại bộ, ngành, địa phương (thông qua phân tích kết
quả phát hiện, xử lý; phản ảnh của dư luận, báo chí; kết quả khảo sát, điều tra
xã hội học - nếu có …).
- Việc tiếp nhận
và giải quyết đơn, thư tố cáo, tin báo về tội phạm tham nhũng.
- Kết quả kiểm
tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng.
- Công tác phối
hợp của các cơ quan thanh tra, điều tra, viện kiểm sát, tòa án và các cơ quan,
tổ chức, đơn vị hữu quan trong PCTN.
6.
Vai trò, trách nhiệm của xã hội; Hợp tác quốc tế trong PCTN.
- Công tác phối
hợp, triển khai của các cơ quan chức năng nhằm tạo điều kiện phát huy vai trò,
trách nhiệm của xã hội trong PCTN
- Kết quả tham
gia PCTN của các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, báo chí, Ban thanh
tra nhân dân và nhân dân.
- Sự giám sát của
Đoàn đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội và của
nhân dân đối với công tác PCTN.
- Các hoạt động
hợp tác quốc tế trong PCTN.
7.
Việc thực hiện Kế hoạch của Chính phủ, Kế hoạch của bộ, ngành, địa phương thực
hiện giai đoạn thứ nhất của Chiến lược quốc gia PCTN.
- Kết quả thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ giao và nhiệm vụ do bộ, ngành, địa
phương đề ra để thực hiện Giai đoạn thứ nhất của Chiến lược.
- Những hạn chế,
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và nguyên nhân.
IV.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đối chiếu với
mục tiêu của Nghị quyết Trung ương 3 (khóa X) về ngăn chặn và từng bước đẩy lùi
tham nhũng, lãng phí, kết quả công tác PCTN trong giai đoạn 2006 - 2011 ở cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình đã đạt được ở mức độ nào, nêu rõ mức độ đạt được:
+ Công tác PCTN
có chuyển biến tích cực, tham nhũng, lãng phí đã được ngăn chặn, đẩy lùi;
+ Công tác PCTN
có chuyển biến tích cực, tham nhũng lãng phí đã có bước được kiềm chế;
+ Công tác PCTN
đã có chuyển biến nhưng chậm; tham nhũng, lãng phí chưa được kiềm chế;
+ Tham nhũng,
lãng phí nghiêm trọng, phức tạp.
- Đánh giá tổng
quát những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện Luật Phòng, chống
tham nhũng; Nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm.
V.
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ - KIẾN NGHỊ
- Xác định các
nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong thời gian tới. Đề xuất cụ thể những nhiệm
vụ cần được đưa vào kế hoạch của Chính phủ thực hiện giai đoạn thứ hai của Chiến
lược quốc gia PCTN.
- Đề xuất, kiến
nghị, sáng kiến để tiếp tục tăng cường thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải
pháp PCTN, tạo sự chuyển biến tích cực, mạnh mẽ, thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được
tệ nạn tham nhũng trong thời gian tới.
- Đề xuất sửa đổi,
bổ sung những quy định hiện hành còn bất cập (đề nghị nêu rõ những quy định
còn bất cập, nguyên nhân, kiến nghị hướng sửa đổi hoặc đề xuất cụ thể quy phạm
sửa đổi).
- Các kiến nghị
khác.
B. PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO TỔNG KẾT, SƠ KẾT
Các bộ ngành, địa
phương báo cáo theo nội dung hướng dẫn tại Mục A nêu trên, đồng thời thống kê số
liệu, nội dung theo các biểu mẫu phụ lục gửi kèm:
1. Phụ lục số
01: Thống kê một số số liệu chủ yếu về công tác PCTN thời kỳ từ 01/7/2006 đến
30/6/2011.
2. Phụ lục số
02: Tình hình thực hiện Giai đoạn thứ nhất của Chiến lược quốc gia PCTN đến năm
2020 (kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ giao và nhiệm vụ
do bộ, ngành, địa phương đề ra để thực hiện Giai đoạn thứ nhất của Chiến lược).
3. Phụ lục số
03: Đề xuất nhiệm vụ để xây dựng kế hoạch của Chính phủ thực hiện giai đoạn thứ
hai của Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020.
4. Phụ lục số
04: Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện Luật PCTN 5 năm (Từ
01/7/2006 đến 30/6/2011).
C. HÌNH THỨC GỬI BÁO CÁO VỀ THANH TRA CHÍNH PHỦ
1. Báo cáo tổng
kết, sơ kết gửi bằng dữ liệu điện tử (phải là bản quét, có dấu) theo hộp thư điện
tử: cucchongthamnhung@thanhtra.gov.vn
2. Trường hợp gửi
bằng văn bản hành chính thì theo địa chỉ: Thanh tra Chính phủ, Lô D29, Đường Trần
Thái Tông, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, đồng thời gửi dữ liệu qua hộp
thư điện tử nêu trên (không cần phải gửi bản quét, có dấu).
PHỤ LỤC SỐ 01
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG 5 NĂM (TỪ 01/7/2006 ĐẾN 30/6/2011)
(Kèm theo Văn bản số 1886/TTCP-C.IV ngày 19/7/2011 của Thanh tra Chính phủ)
MS
|
NỘI
DUNG
|
ĐV
TÍNH
|
SỐ
LIỆU
|
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
|
|
|
01
|
Số văn bản ban hành mới để thực
hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Văn
bản
|
|
02
|
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung
để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Văn
bản
|
|
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
|
|
03
|
Số lượt cán bộ, công chức, viên
chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN
|
Lượt
người
|
|
04
|
Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp
luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức
|
Lớp
|
|
05
|
Số lượng đầu sách, tài liệu về
pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản
|
Cuốn
|
|
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA THAM NHŨNG
|
|
|
|
Công khai, minh bạch trong
hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)
|
|
|
06
|
Số cơ quan, tổ chức được kiểm tra
việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch
|
CQ,
TC
|
|
07
|
Số cơ quan, tổ chức bị phát hiện
có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động
|
CQ,
TC
|
|
|
Xây dựng và thực hiện các
chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
08
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn đã được ban hành mới
|
Văn
bản
|
|
09
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn đã được hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
Văn
bản
|
|
10
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Cuộc
|
|
11
|
Số vụ vi phạm các quy định về chế
độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý
|
Vụ
|
|
12
|
Số người bị phát hiện đã vi phạm
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Người
|
|
13
|
Số người vi phạm các quy định về
chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật
|
Người
|
|
14
|
Số người vi phạm các quy định về
chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
15
|
Tổng giá trị các vi phạm về chế độ,
định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ,
tài sản thì quy đổi thành tiền)
|
Triệu
đồng
|
|
16
|
Tổng giá trị vi phạm chế độ, định
mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường
|
Triệu
đồng
|
|
17
|
Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn
vị
|
Người
|
|
18
|
Giá trị quà tặng đã được nộp lại
(Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)
|
Triệu
đồng
|
|
|
Thực hiện quy tắc ứng xử,
chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
19
|
Số cơ quan, tổ chức đã được kiểm
tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức
|
CQ,
TC
|
|
20
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý
|
Người
|
|
21
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng
|
Người
|
|
|
Thực hiện các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập
|
|
|
22
|
Số trường hợp cán bộ, công chức,
viên chức được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Người
|
|
23
|
Số trường hợp bị kết luận kê khai
không trung thực
|
Người
|
|
|
Trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng
|
|
|
24
|
Số người đứng đầu bị kết luận là
thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
25
|
Số người đứng đầu đã bị xử lý
hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
26
|
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật
do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng
|
Người
|
|
|
Cải cách hành chính, đổi mới
công nghệ quản lý và phương thức thanh toán
|
|
|
27
|
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO
trong quản lý hành chính
|
CQ,
TC
|
|
28
|
Tỷ lệ % cơ quan, tổ chức đã chi
trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
%
|
|
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM
NHŨNG
|
|
|
|
Qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
|
|
29
|
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện
qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Vụ
|
|
30
|
Số đối tượng có hành vi tham
nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Người
|
|
|
Qua hoạt động thanh tra
|
|
|
31
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
qua công tác thanh tra
|
Vụ
|
|
32
|
Số đối tượng có hành vi tham
nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra
|
Người
|
|
|
Qua công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
|
|
33
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức
|
Đơn
|
|
34
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được
giải quyết
|
Đơn
|
|
35
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Vụ
|
|
36
|
Số đối tượng có hành vi tham
nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Người
|
|
|
Qua điều tra tội phạm
|
|
|
37
|
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm
vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố
|
Người
|
|
38
|
Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm
vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố
|
Người
|
|
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
|
|
39
|
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét
xử trong kỳ (địa phương thống kê kết quả xét xử của tòa án; bộ, ngành thống
kê theo kết quả xét xử của tòa án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản
lý)
|
Vụ
|
|
40
|
Số đối tượng tham nhũng bị kết án
tham nhũng (địa phương thống kê theo kết quả xét xử của tòa án; bộ, ngành
thống kê theo kết quả xét xử của tòa án đối với các cá nhân thuộc phạm vi quản
lý)
|
Người
|
|
41
|
Số vụ việc tham nhũng đã được xử
lý hành chính
|
Vụ
|
|
42
|
Số cán bộ, công chức, viên chức bị
xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
43
|
Số vụ việc tham nhũng đã được
phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Vụ
|
|
44
|
Số đối tượng tham nhũng đã được
phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Người
|
|
|
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt
hại do tham nhũng đã phát hiện được
|
|
|
45
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam +
ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
46
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt
hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường
|
|
|
47
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam +
ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
48
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt
hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được
|
|
|
49
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại
tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
50
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
Ghi chú:
- Lưu ý không sửa
đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.
- Không thống kê
số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu
mẫu để trống.
- Các địa phương
chỉ đưa vào biểu mẫu này số liệu thống kê về kết quả công tác PCTN của địa
phương, không thống kê kết quả của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn.
PHỤ LỤC SỐ 02
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT CHIẾN LƯỢC QUỐC
GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo văn bản số 1886/TTCP-C.IV ngày 19 tháng 07 năm 2011 của Thanh tra
Chính phủ)
STT
|
Nội
dung hoạt động cụ thể trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược
|
Sản
phẩm
|
Thời
điểm hoàn thành theo kế hoạch
|
Tình
hình thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao trong Kế
hoạch thực hiện Chiến lược (NQ số 21/NQ-CP 12/5/2011)
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ bộ, ngành, địa phương đề
ra thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Đối
với những hoạt động có vướng mắc, khó khăn, kiến nghị thì nêu cụ thể trong phần
ghi chú.
PHỤ LỤC SỐ 03
CÁC HOẠT ĐỘNG KIẾN NGHỊ CHÍNH PHỦ ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN GIAI ĐOẠN HAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo văn bản số 1886/TTCP-C.IV ngày 19 tháng 07 năm 2011 của Thanh tra
Chính phủ)
STT
|
Giải
pháp - nhiệm vụ
|
Nội
dung hoạt động cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Thời
điểm trình
|
Cơ
quan ban hành hoặc phê duyệt
|
I
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN LUẬT
PCTN 5 NĂM (TỪ 01/7/2006 ĐẾN 30/6/2011)
(Kèm theo văn bản số 1886/TTCP-C.IV ngày 19/7/2011 của Thanh tra Chính phủ)
TT
|
DIỄN
GIẢI
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Thanh
tra bộ
|
Thanh
tra tỉnh, TP
|
Thanh
tra sở, cục, tổng cục
|
Thanh
tra huyện
|
1
|
Số cuộc thanh tra theo kế hoạch
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cuộc kiểm tra theo kế hoạch
|
|
|
|
|
|
3
|
Số cuộc thanh tra đã triển khai
|
|
|
|
|
|
4
|
Số cuộc kiểm tra đã triển khai
|
|
|
|
|
|
5
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được
thanh tra
|
|
|
|
|
|
6
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được
kiểm tra
|
|
|
|
|
|
7
|
Số cuộc thanh tra đã có kết luận
|
|
|
|
|
|
|
Số cuộc kiểm tra đã có kết luận
|
|
|
|
|
|
8
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được
kết luận có vi phạm, thiếu sót trong việc:
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng chương trình kế hoạch
PCTN
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện chương trình, kế hoạch PCTN
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về PCTN
|
|
|
|
|
|
9
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị kết
luận có vi phạm, thiếu sót trong thực hiện quy định về phòng ngừa tham nhũng (Phân
tích chi tiết số cơ quan, tổ chức, đơn vị có vi phạm, thiếu sót trong thực hiện
các quy định về phòng ngừa tham nhũng theo các nội dung sau):
|
|
|
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong mua
sắm công
|
|
|
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong quản
lý dự án đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong quản
lý tài chính, ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong việc
huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch việc quản lý,
sử dụng các khoản hỗ trợ, viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong quản
lý đất đai, tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong công
tác tổ chức - cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
- Trách nhiệm cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
|
|
- Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
|
- Đổi mới công nghệ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng các chế độ, định mức,
tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện các chế độ, định mức,
tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyển đổi vị trí công tác của cán
bộ, công chức viên chức
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện các kiến nghị, quyết
định xử lý sau thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán
|
|
|
|
|
|
|
- Xử lý thông tin, giải quyết tố
cáo về dấu hiệu tham nhũng trong nội bộ, theo chức năng quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo về công tác PCTN
|
|
|
|
|
|
10
|
Số người đã có kết luận vi phạm
quy định về kê khai tài sản, thu nhập
|
|
|
|
|
|
11
|
Số người bị xử lý kỷ luật do vi
phạm quy định về kê khai tài sản, thu nhập
|
|
|
|
|
|
12
|
Số người đã có kết luận vi phạm
quy định về nhận quà, nộp lại quà tặng
|
|
|
|
|
|
13
|
Số người đã bị xử lý kỷ luật do
vi phạm quy định về nhận quà, nộp lại quà tặng
|
|
|
|
|
|
14
|
Số người đã có kết luận vi phạm
Quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức
|
|
|
|
|
|
15
|
Số người đã bị xử lý kỷ luật do
vi phạm Quy tắc ứng xử
|
|
|
|
|
|
16
|
Số người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị xử lý trách nhiệm do để xảy ra tham nhũng
|
|
|
|
|
|
17
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã bị
kết luận có các vi phạm, thiếu sót trong việc phát hiện, xử lý hành vi tham
nhũng
|
|
|
|
|
|
18
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã bị
kết luận có các vi phạm, thiếu sót khác trong việc thực hiện các quy định của
Luật PCTN
|
|
|
|
|
|