Công văn 1860/BCT-TTTN năm 2015 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 1860/BCT-TTTN
Ngày ban hành 24/02/2015
Ngày có hiệu lực 24/02/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Võ Văn Quyền
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1860/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng du

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2015 đến hết ngày 23 tháng 02 năm 2015 (sau đây gọi tắt là k công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 05/02/20151 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công b với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

15.686

18.178

+2.492

+15,9

2. Xăng E5

15.356

17.848

+2.492

+16,2

3. Dầu điêzen 0,05S

15.183

17.105

+1.922

+12,7

4. Du hỏa

15.623

17.558

+1.935

+12,4

5. Dầu Madút 180CST 3,5S

11.861

13.843

+1.982

+16,7

Trước diễn biến giá xăng dầu thế giới gần đây có chiều hướng tăng trở lại, nhằm góp phần n định giá cả hàng hóa, tránh tác động bt lợi đến xã hội và tâm lý người tiêu dùng do điều chỉnh giá xăng dầu trong thời gian này, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Giữ ổn định giá bán các chủng loại xăng dầu, cụ thể:

- Xăng RON 92: không cao hơn 15.686 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn 15.356 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0,05S: không cao hơn 15.183 đng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 15.623 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3,5S: không cao hơn 11.861 đồng/kg.

2. Điều chỉnh mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá) đối với các loại xăng dầu như sau:

- Xăng khoáng: giảm 40 đồng/lít, từ 340 đồng/lít xuống còn 300 đồng/lít;

- Xăng E5: ngừng trích lập Quỹ Bình n giá, từ 40 đng/lít về 0 đng/lít;

- Dầu diesel: giảm 520 đồng/lít, từ 820 đồng/lít xuống còn 300 đồng/lít;

- Dầu hỏa: giảm 220 đồng/lít, từ 520 đồng/lít xuống còn 300 đồng/lít;

- Dầu madút: tăng 30 đồng/kg, từ 270 đồng/kg lên 300 đồng/kg.

3. Sau khi thực hiện quy định tại Mục 1, Mục 2 nêu trên, chi sử dụng Quỹ Bình n giá để bù đắp chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố cao hơn giá cơ sở kỳ trước liền kề. Cụ thể:

- Xăng RON 92 là 2.448 đồng/lít;

- Xăng E5 là 2.448 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0,05S là 1.350 đồng/lít;

- Dầu hỏa là 1.693 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3,5S là 2.015 đồng/kg.

4. Thời gian thực hiện:

[...]