BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1832/BGDĐT-KHTC
V/v Báo cáo tình hình bố trí kinh
phí cho giáo dục theo yêu cầu Nghị quyết số 41/2021/QH15 của Quốc hội.
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2022
|
Kính
gửi: Các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị quyết số 41/2021/QH15
ngày 13/11/2021 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội
khóa XV; Công văn số 9211/VPCP-QHĐP ngày 17/12/2021 của Văn phòng Chính phủ về
việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội khóa XV, trong đó có nhiệm vụ
“Bố trí đủ kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án đã được Quốc hội,
Chính phủ phê duyệt liên quan đến chế độ, chính sách cho học sinh vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi. Có giải pháp cụ thể, sớm thu hẹp khoảng cách về giáo
dục giữa thành thị và nông thôn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
Để có cơ sở tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết
số 41/2021/QH15, Bộ GDĐT đề nghị các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung sau:
1. Bố trí đủ
kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án đã được Quốc hội, Chính phủ
phê duyệt; Các chế độ, chính sách cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi. Tổng hợp kinh phí bố trí thực hiện nhiệm vụ, báo cáo Bộ GDĐT để
tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Quốc hội, cụ thể:
1.1. Báo cáo kinh phí thực hiện năm
2022 của các Chương trình, đề án, dự án đã được Quốc hội, Chính phủ phê duyệt,
gồm:
- Đề án Nâng cao
năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 được
TTCP phê duyệt tại Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019 (Đề án 89);
- Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2080/QĐ-TT ngày 22/12/2017 (Đề án NNQG);
- Đề án “Đào
tạo, bồi dưỡng NG&CBQLCSGD đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm
2025” được Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 732/QĐ-TTg (Đề án 732);
- Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
và cán bộ quản lý GD mầm non GĐ 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 33/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (QĐ 33/QĐ-TTg);
- Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 được Chính phủ ban hành tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg
ngày 29/10/2018 (Đề án 1436);
- Đề án “Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa
học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020,
định hướng đến năm 2025” được Chính phủ ban hành tại Quyết định số 117/QĐ-TTg
ngày 25/01/2017 (Đề án 117);
- Đề án xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2021-2030 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 (Đề án 1373);
- Đề án phát triển giáo dục mầm non
giai đoạn 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 (Đề án 1677);
- Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm
2025” theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ
(Đề án 1665).
- Các Chương trình mục tiêu mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021-2025: Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
- Các nhiệm vụ thực hiện đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013
về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN như triển khai
chương trình, SGK giáo dục phổ thông mới; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ
quản lý giáo dục;
- Các Chương trình, Đề án, dự án khác
được Thủ tướng chính phủ giao (nêu cụ thể tên Chương
trình, Đề án, dự án).
1.2. Báo cáo kinh phí thực hiện các
chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên
- Chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa đối
với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 8/9/2020 của Chính phủ;
- Chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc nội trú theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính
phủ;
- Chính sách học bổng cho sinh viên
dân tộc thiểu số đào tạo theo chế độ cử tuyển theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP
của Chính phủ;
- Chính sách miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với học sinh vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ;
- Chính sách hỗ trợ chi phí học tập
đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg
ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chính sách hỗ trợ cho học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;
- Chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân
tộc thiểu số rất ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm
2017 của Chính phủ;
- Các chế độ khác do Trung ương, địa
phương ban hành (nếu có)
Đối với từng chính sách, đề nghị có
báo cáo cụ thể đối tượng, dự toán kinh phí bố trí thực hiện các chính sách năm
2022 (có thuyết minh cơ sở xác định, cách tính tại phụ lục kèm theo).
2. Báo cáo các giải pháp cụ thể của
địa phương nhằm sớm thu hẹp khoảng cách về giáo dục giữa thành thị và nông
thôn, đặc biệt là vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Báo cáo của các bộ, ngành, địa phương
đề nghị gửi về Bộ GDĐT (Vụ Kế hoạch-Tài chính) theo địa chỉ: Số 35 Đại Cồ Việt,
phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội trước ngày 30/6/2022
(gửi file qua địa chỉ email: tài chính@moet.gov.vn) để Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KHTC (K.Thúy).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
TỔNG
HỢP KINH PHÍ NSNN HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH HSSV VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm
theo Công văn số 1832/BGDĐT-KHTC ngày 29/4/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn
vị: tỷ đồng
STT
|
Nội
dung
|
NHU
CẦU 2022
|
DỰ
TOÁN BỐ TRÍ 2022
|
Số
đối tượng
|
Hỗ trợ gạo (tấn)
|
Kinh
phí hỗ trợ (tỷ đồng)
|
Số
đối tượng
|
Hỗ
trợ gạo (tấn)
|
Kinh
phí hỗ trợ (tỷ đồng)
|
1
|
Kinh phí NSNN thực hiện chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập,
hỗ trợ tiền đóng học phí tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và
chính sách đối với giáo viên mầm
non theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 8/9/2020 của
Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chính sách hỗ
trợ học sinh dân tộc nội trú theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chính sách học
bổng cho sinh viên dân tộc thiểu số đào tạo theo chế độ cử tuyển theo Nghị định
số 141/2020/NĐ-CP của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chính sách hỗ
trợ chi phí học tập đối với sinh
viên là người dân tộc thiểu số theo
Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chính sách hỗ
trợ cho học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu
số rất ít
người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05
năm 2017 của Chính phủ...).
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Các chính sách
HSSV do địa phương, TW ban hành (cụ
thể chính sách)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ghi chú: Kèm theo các Phụ lục thuyết minh cơ sở tính toán
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
KINH
PHÍ NSNN CẤP BÙ HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
81/2021/NĐ-CP
(Kèm
theo Công văn số 1832/BGDĐT-KHTC ngày 29/4/2022 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
STT
|
Nội
dung
|
NHU
CẦU 2022
|
BỐ
TRÍ 2022
|
Số
đối tượng
|
Kinh
phí hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số
đối tượng
|
Kinh
phí hỗ trợ (triệu đồng)
|
|
Tổng
kinh phí TH NĐ 81
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Miễn học phí
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Giảm học phí
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hỗ trợ chi phí học tập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Hỗ trợ tiền đóng học phí
|
|
|
|
|
A
|
KHỐI MN,PT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Miễn học phí
|
|
|
|
|
|
Giảm học phí
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ chi phí học lập
|
|
|
|
|
I
|
Miễn học phí
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
THCS
|
|
|
|
|
|
THPT
|
|
|
|
|
|
GDTX, HNDN
|
|
|
|
|
II
|
Giảm học phí
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
THCS
|
|
|
|
|
|
THPT
|
|
|
|
|
|
GDTX, HNDN
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ chi phí học tập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
THCS
|
|
|
|
|
|
THPT
|
|
|
|
|
|
GDTX, HNDN
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ đóng học phí
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
B
|
KHỐI ĐÀO TẠO
|
-
|
-
|
-
|
-
|
I
|
Thuộc địa phương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Miễn học phí
|
|
|
|
|
|
Giảm học phí
|
|
|
|
|
II
|
Thuộc Trung ương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Miễn học phí
|
|
|
|
|
|
Giảm học phí
|
|
|
|
|
STT
|
Tên Đề án/Chi tiết hoạt động
|
Đề án phê duyệt/ Dự kiến
|
Kinh phí đã bố trí
|
Nhu cầu, kinh phí đã
bố trí năm 2022 kinh phí các hoạt động
|
Ghi chú
|
Quy mô/SP
|
Kinh phí được phê duyệt
hoặc Dự kiến tổng nhu cầu (Tỷ đồng)
|
Luỹ kế đến hết năm 2021
|
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Nhu cầu năm 2022
|
Đã bố trí năm 2022
|
Ngân sách trung ương đảm bảo (chi cho các hoạt
động do Bộ GDĐT, các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ GDĐT triển khai)
|
Ngân sách trung ương đảm bảo
(chi cho các hoạt động do các bộ/ngành khác chủ trì)
|
Ngân sách địa phương đảm bảo
|
Ngân sách trung ương đảm bảo (chi
cho các hoạt động do Bộ GDĐT, các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ GDĐT triển
khai)
|
Ngân sách trung ương đảm bảo (chi cho các hoạt
động do các bộ/ngành khác chủ trì)
|
Ngân sách địa phương đảm bảo
|
Ngân sách trung ương đảm bảo (chi
cho các hoạt động do Bộ GDĐT, các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ GDĐT triển khai)
|
Ngân sách trung ương đảm bảo (chi
cho các hoạt động do các bộ/ngành khác chủ trì)
|
Ngân sách địa phương đảm bảo
|
1
|
TỔNG SỐ
- Đề án
Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo
dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2019- 2030 được TTCP phê duyệt tại Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày
18/01/2019 (Đề án 89);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Đề án Dạy
và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 được
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2080/QĐ-TT ngày 22/12/2017 (Đề án
NNQG);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Đề án “Đào tạo,
bồi dưỡng NG&CBQLCSGD đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” được
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 732/QĐ-TTg (Đề án 732);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- Đề án Đào
tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GD mầm non GĐ 2018- 2025 được Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (QĐ 33/QĐ-TTg);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
- Đề án bảo
đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
giai đoạn 2017 - 2025 được Chính phủ ban hành tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg
ngày 29/10/2018 (Đề án 1436);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- Đề án
“Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các
hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” được
Chính phủ ban hành tại Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày
25/01/2017 (Đề án 117);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
- Đề án xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 được Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 (Đề án 1373);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
- Đề án
phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 được Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 (Đề án
1677);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
- Đề án “Hỗ
trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” theo
Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án
1665).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
- Các
Chương trình mục tiêu mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025: Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 -2025:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
- Các nhiệm
vụ thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN như triển khai chương trình, SGK giáo
dục phổ thông mới; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
- Các
Chương trình, Đề án, dự án khác được Thủ tướng Chính phủ giao (nêu cụ thể tên
Chương trình, Đề án, dự án).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|