Công văn 1748/BYT-PC năm 2024 báo cáo số liệu kết quả thực hiện Nghị quyết 80/2023/QH15 do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 1748/BYT-PC |
Ngày ban hành | 05/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 05/04/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Lê Đức Luận |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1748/BYT-PC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Công văn số 163/TTg-KGVX ngày 18/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 80/2323/QH15 của Quốc hội về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách trong phòng, chống dịch COVID-19 và sử dụng giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết thời hạn hiệu lực từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2024 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 80/2023/QH15), trong đó, tại Công văn có nêu: “Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi kết quả thực hiện Nghị quyết số 80/2023/QH15 về Bộ Y tế trước ngày 01 tháng 12 năm 2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ”.
Ngày 14/12/2023, Bộ Y tế có Công văn số 8006/BYT-PC gửi các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 80/2023/QH15 với thời hạn trả lời Công văn trước ngày 19/12/2023.
Ngày 06/02/2024, Bộ Y tế tiếp tục có Công văn số 577/BYT-PC gửi các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhắc lần 2 đề nghị báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 80/2023/QH15 với thời hạn trả lời Công văn trước ngày 16/02/2024.
Sau khi tổng hợp ý kiến của các cơ quan, Bộ Y tế đã hoàn thiện dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 80/2023/QH15, tuy nhiên, các nội dung về số liệu liên quan đến chi phí phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19 của cơ sở y tế, cơ sở thu dung, điều trị COVID-19; chế độ, chính sách đối với người được điều động, huy động tham gia phòng, chống dịch COVID-19; việc thanh toán chi phí phòng, chống dịch COVID-19 cho cơ sở y tế và chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh COVID-19 được quy định tại Nghị quyết số 80/2023/QH15 do các địa phương báo cáo chưa có số liệu cụ thể, nhiều địa phương chỉ báo cáo chung chung, chưa có các số liệu dẫn chứng.
Do vậy, để hoàn thiện dự thảo Báo cáo của Bộ Y tế trình Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết số 80/2023/QH15, Bộ Y tế đề nghị Quý cơ quan báo cáo các số liệu, nội dung vào biểu mẫu kèm theo Công văn này và có văn bản trả lời gửi về Bộ Y tế (Vụ Pháp chế) trước ngày 12/4/2024 để tổng hợp.
Trân trọng cảm ơn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Công văn số 1748/BYT-PC ngày 05 tháng 4 năm 2024)
STT |
Tên địa phương |
Chi phí phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19 của cơ sở y tế, cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 (Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 80/2023/QH15) |
Chế độ, chính sách đối với người được điều động, huy động tham gia phòng, chống dịch COVID-19 (Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 80/2023/QH15) |
Kinh phí được chuyển nguồn sang năm 2023 để thanh toán và hạch toán, quyết toán vào niên độ ngân sách năm 2023 (Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 80/2023/QH15) |
Thanh toán chi phí phòng, chống dịch COVID-19 cho cơ sở y tế (Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 80/2023/QH15) |
Chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh COVID-19 (Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 80/2023/QH15) |
||||||||||||
|
|
Tổng số kinh phí đã thực hiện |
Số kinh phí đã thanh toán trước khi NQ80 thông qua |
Số kinh phí chưa được thanh toán |
Số kinh phí đã thanh toán được sau khi NQ80 thông qua |
Số kinh phí chưa được thanh toán và lý do |
Tổng số kinh phí đã thực hiện |
Số kinh phí đã thanh toán trước khi NQ80 thông qua |
Số kinh phí chưa được thanh toán |
Số kinh phí đã thanh toán được sau khi NQ80 thông qua |
Số kinh phí chưa được thanh toán và lý do |
|
Số kinh phí thanh toán trước khi NQ80 thông qua |
Số kinh phí được thanh toán sau khi NQ80 thông qua |
Số kinh phí chưa được thanh toán và lý do |
Số kinh phí thanh toán trước khi NQ80 thông qua |
Số kinh phí được thanh toán sau khi NQ80 thông qua |
Số kinh phí chưa được thanh toán và lý do |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|