Kính
gửi:
|
- Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu
đô thị mới Thủ Thiêm;
- Ban Quản lý Khu Nam;
- Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc;
- Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Công trình giao thông đô thị;
- Ban Quản lý Đường sắt đô thị;
- Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp đô thị;
- Ủy ban nhân dân các Quận - huyện;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
|
Căn cứ Quyết định số 1874/QĐ-TTg ngày
11/10/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt định hướng phát triển chiếu
sáng đô thị Việt Nam đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 942/KH-UBND ngày
09/3/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020.
Thực hiện chủ trương của Ủy ban nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về việc sử dụng đèn chiếu sáng Led đường phố cho hệ
thống chiếu sáng công cộng. Tuy nhiên hiện nay, hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam về
đèn chiếu sáng Led đường phố chưa được công bố, ban hành đầy đủ.
Trong thời gian chưa có Tiêu chuẩn kỹ
thuật của Bộ chuyên ngành, để đảm bảo tính thống nhất và tiến độ thực hiện các
dự án lắp đặt hệ thống Chiếu sáng công cộng, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn
các thông số kỹ thuật cơ bản của đèn chiếu sáng Led sử dụng cho công trình giao
thông, quảng trường và công viên áp dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như
sau:
1. Hệ thống Quy chuẩn,
tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng cho đèn LED:
Theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Xuất xứ hàng hóa:
- Sản phẩm được sản xuất, lắp ráp tại
Việt Nam:
+ Nhà sản xuất, lắp ráp phải có giấy
phép đăng ký kinh doanh phù hợp với ngành nghề theo quy định của pháp luật.
+ Nhà máy sản xuất, lắp ráp đèn LED phải
có chứng nhận đạt chuẩn ISO 9001:2008 trong quản lý sản xuất sản phẩm.
+ Sản phẩm phải có phiếu xuất xưởng,
Chứng chỉ chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan chuyên ngành.
- Sản phẩm nhập khẩu: phải có Chứng
nhận nguồn gốc hàng hóa (Certificate of Origine (CO)).
3. Yêu cầu về sử dụng
năng lượng hiệu quả.
Theo Thông tư số 07/2012/TT-BCT ngày
04/4/2012 của Bộ Công thương về việc Quy định dán nhãn năng lượng cho các
phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
4. Thời hạn sử dụng
của bộ đèn Led khi hoạt động (thời gian thắp sáng): tối
thiểu 50.000 giờ.
5. Thời gian bảo
hành bộ đèn: Đèn chiếu sáng Led đường phố phải được bảo
hành ít nhất 60 tháng kể từ đưa vào sử dụng.
6. Quản lý Chất lượng
sản phẩm:
Sản phẩm phải có chứng nhận kiểm định
chất lượng do cơ quan chuyên ngành cấp hoặc do các phòng thí nghiệm đạt chuẩn
ISO/IEC 17025: 2005 được các tổ chức NVLAP (National Voluntary
Laboratory Accreditation Program), TŨV (Technischer Überwachungsverein),
BELAC (Belgian Accreditation Body), ILAC-MRA (International
Laboratory Accreditation Cooperation - multilateral recognition agreements), DEKRA
(Deutscher Kraftfahrzeug-Überwachungs-Verein (German Motor Vehicle Inspection
Association)) chứng nhận.
7. Quy định các
thông số kỹ thuật cơ bản của đèn Led sử dụng cho công trình giao thông, quảng
trường và công viên: theo Phụ lục 2 đính kèm.
Sở Giao thông vận tải đề nghị các Chủ
đầu tư, đơn vị nghiên cứu, áp dụng, trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng
mắc các đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TP; “để báo cáo”
- Sở Công thương;
- Sở Khoa học và công nghệ;
- Sở GTVT (GĐ, các PGD);
- P.QLXDCT, P.QLKTHT; P.QLCVCX;
- P.QLCTN, P.QLGTT, P.QLVT
- Lưu (VT).HBi.50.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Quang Lâm
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ ĐÈN LED
1. QCVN 07-1:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật được ban hành theo Thông tư số
01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật.
2. QCVN 02:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc Gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng được ban hành
theo Thông tư số 29/2009/TT-BXD ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong
xây dựng.
3. TCVN 10885-1:2015 (IEC
62722-1:2014): Tính năng đèn điện. Phần 1: Yêu cầu chung;
TCVN 10885-2-1:2015 (IEC
62722-2-1:2014): Tính năng đèn điện. Phần 2-1: yêu cầu cụ thể đối với đèn điện
LED;
TCVN 10886: 2015 (IES LM-79-08): Phép
đo điện và quang cho các sản phẩm chiếu sáng rắn;
TCVN 10887:2015 (IES LM-80-08):
Phương pháp đo độ duy trì quang thông của các nguồn sáng LED.
Được ban hành theo Quyết định số
3970/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
Công bố Tiêu chuẩn quốc gia.
4. TCVN 7722-1:2009 (IEC
60598-1:2008): Đèn điện- Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm được ban hành
theo Quyết định số 3062/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc công bố các Tiêu chuẩn Quốc gia.
5. TCVN 7722-2-3:2007 (IEC
60598-2-3:2002): Đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng cho
chiếu sáng đường phố được ban hành theo Quyết định số 3217/QĐ-BKHCN ngày 31
tháng 12 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố các Tiêu chuẩn
Quốc gia.
6. TCVN 7590-1:2010 (IEC
61347-1:2007): Bộ điều khiển bóng đèn. Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn
được ban hành theo Quyết định số 2095/QĐ- BKHCN ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố các Tiêu chuẩn Quốc gia.
7. TCVN 10485:2015 (IEC 62717:2014):
Mô đun LED dành cho chiếu sáng thông dụng - Quy định về tính năng được ban hành
theo Quyết định số 595/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 03 năm 2015 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc công bố các Tiêu chuẩn Quốc gia.
8. TCVN 8781: 2015 (IEC 62031: 2014):
Mô đun LED dùng cho chiếu sáng thông dụng - Quy định về an toàn được ban hành
theo Quyết định số 3974/QĐ- BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc công bố các Tiêu chuẩn Quốc gia.
9. Các Quy chẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam,
quy định khác khác có liên quan.
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA
ĐÈN LED CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
STT
|
Nội
dung
|
Thông
số kỹ thuật
|
Qui
chuẩn, Tiêu chuẩn áp dụng
|
Phương
pháp thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
I
|
Quy định chung đối với thông số
kỹ thuật đèn chiếu sáng Led
|
|
I.1.
|
Đối với chiếu sáng đường giao
thông, nút giao thông, hầm, đường bộ, cầu vượt, chiếu sáng công viên.
|
Sử dụng ánh sáng vàng ấm
|
1
|
Nhiệt độ màu
|
3000K
- 4000K
|
QCVN
07- 7:2016/BXD
|
TCVN
10886:2015 (IES LM79-08)
|
|
2
|
Hiệu suất quang của bộ đèn
|
≥ 100
1m/W
|
QCVN
07- 7:2016/BXD
|
TCVN
10886:2015 (IES LM79-08)
|
|
3
|
Chỉ số hiển thị màu
|
≥ 70
|
TCVN
10485:2015
|
TCVN
10886:2015 (IES LM79-08)
|
|
I.2.
|
Đối với chiếu sáng Quảng trường.
|
Sử dụng ánh sáng trắng trung
tính.
|
4
|
Nhiệt độ màu
|
3500K-5700K
|
QCVN
07- 7:2016/BXD
|
TCVN
10886:2015 (IES LM79-08)
|
|
5
|
Hiệu suất quang của bộ đèn
|
≥ 110 1m/W
|
QCVN
07- 7:2016/BXD
|
TCVN
10886:2015 (IES LM79-08)
|
|
6
|
Chỉ số hiển thị màu
|
≥ 80
|
TCVN
10485:2015
|
TCVN
10886:2015 (IES LM79-08)
|
|
II
|
Quy định về nhiệt độ môi trường
và điện áp
|
|
7
|
Nhiệt độ môi trường xung quanh khi
vận hành
|
18 °C < Ta < 40 °C
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008). QCVN 02-2009/BXD
|
TCVN
10887:2015 (LM-80; IES LM82-12)
|
|
8
|
Điện áp đầu vào
|
185
-265 V/50HZ
|
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-2-3)
|
|
III
|
Quy định đối với phần cơ, vỏ
chóa
|
|
9
|
Cấp bảo vệ phần quang và ngăn linh
kiện điện
|
≥
IP66
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008).
|
TCVN
7722-1:2009; IEC 60598-1
|
|
10
|
Chỉ số IK (độ chịu va đập)
|
≥ 08
|
IEC
62262
|
IEC
62262
|
|
IV
|
Quy định đối với phần an toàn điện
|
|
11
|
Bảo vệ chống xung điện áp
|
≥ 10kV
|
TCVN
7590-1:2010 (IEC 61347-1:2007)
|
IEC
61643-11:2011
|
|
12
|
Cấp cách điện
|
Cấp
1
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008).
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008).
|
|
13
|
Quy định về nối đất đối với bộ đèn
|
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008).
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008).
|
|
14
|
Hệ số công suất (cos φ)
|
>
0,9 tại công suất định mức;
>
0,85 tại tiết giảm 30% công suất
|
|
|
|
V
|
Quy định đối với tuổi thọ bộ đèn
|
|
15
|
Tuổi thọ ở nhiệt độ Ta = 25°C
|
≥ 50.000
giờ
|
TCVN
10485:2015
|
TCVN
10887:2015 (IES LM - 80- 08)
|
|
16
|
Hệ số duy trì quang thông
|
≥ 0,7
|
TCVN
10887:2015 (IES LM - 80- 08)
|
TCVN
10887:2015 (IES LM - 80- 08)
|
|
VI
|
Quy định đối với Bộ phận giải
nhiệt cho Led (Heatsink)
|
|
17
|
Nhiệt độ bề mặt vỏ bộ đèn (phần kim
loại). Sau thời gian tối thiểu 30 phút kể từ khi đèn chiếu sáng hoạt động.
|
<
60°C
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008).
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008).
|
Kiểm tra đo thực tế. Sử dụng thiết
bị đo chuyên dùng.
|
VII
|
Quy định đối với bộ Driver
|
|
18
|
Driver bộ đèn phải được tích hợp bộ
phận dimming.
|
Theo
công bố của nhà cung cấp theo TCVN 7590-2-8 (IEC 61347-3- 8)
|
TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008).
|
IEC
60591-1 hoặc IEC 60691 tùy từng trường hợp.
|
Tích hợp chức năng Dimming tối thiểu
5 cấp công suất và chuẩn điều khiển 0-10V/ 1- 10V hoặc chuẩn điều khiển DALE
|
VIII
|
Quy định về dữ liệu đầu vào của bộ đèn
|
|
19
|
Các bộ đèn phải có bảng dữ liệu về
phân bố cường độ ánh sáng trong không gian để làm cơ sở tính toán chiếu sáng (được
quy định tại QCVN 07-7:2016/BXD - Công trình Chiếu sáng).
|
|
QCVN
07- 7:2016/BXD TCVN 10886:2015 (IES LM-79-08)
|
QCVN
07-7:2016/BXD TCVN 10886:2015 (IES LM-79-08)
|
|
Ghi chú:
- Ưu tiên sử dụng đèn LED theo
công nghệ: SMD LED Module.
- Khuyến khích sử dụng Phần mềm
DIALUX để sử dụng cho việc kiểm tra tính toán chiếu sáng và dữ liệu về phân bổ
cường độ ánh sáng trong không gian.