Công văn 1730/LĐTBXH-KHTC năm 2014 về kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thực hiện rà soát chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo Chỉ thị 23/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 1730/LĐTBXH-KHTC |
Ngày ban hành | 26/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 26/05/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Bùi Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1730/LĐTBXH-KHTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 27/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trong 2 năm 2014-2015; căn cứ Chương trình phối hợp số 4836/CTr-BLĐTBXH-MTTW ngày 05/12/2013 giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban thường trực Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam và công văn số 4827/BTC-HCSN ngày 15/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kinh phí thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; sau khi thống nhất với Bộ Tài chính tại công văn số 6771/BTC-HCSN ngày 23/5/2014 về việc góp ý dự thảo công văn hướng dẫn kinh phí rà soát thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, Bộ hướng dẫn thêm về kinh phí thực hiện rà soát chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo Chỉ thị số 23/CT-TTg từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng như sau:
1/ Về xây dựng dự toán:
Căn cứ định mức khoán theo số phiếu tối thiểu đối với địa phương tại Phụ lục kèm theo công văn này, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định số phiếu tối thiểu phải thực hiện rà soát/ngày công làm việc của một cán bộ tham gia rà soát phù hợp với điều kiện thực tế về số lượng đối tượng và điều kiện địa lý của từng xã/phường/thị trấn.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố xây dựng dự toán kinh phí thực hiện trên cơ sở số phiếu phải rà soát ở địa phương theo định mức khoán nêu trên đảm bảo hoàn thành việc rà soát trong thời gian từ ngày 30/5/2014 đến ngày 30/11/2014, cụ thể như sau:
- Năm 2014: Trước mắt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố tạm thời bố trí từ phí quản lý kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2014 đã được thông báo để thực hiện, đồng thời xây dựng dự toán kinh phí rà soát năm 2014 của địa phương (Theo mẫu đính kèm công văn này) và gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 10/6/2014 để tổng hợp gửi Bộ Tài chính thẩm định, bổ sung kinh phí theo quy định.
- Năm 2015: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố xây dựng dự toán kinh phí thực hiện rà soát của địa phương chung với dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2015 (Ghi riêng nội dung chi rà soát) và gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp gửi Bộ Tài chính theo quy định.
2/ Về nội dung chi và nguồn kinh phí đảm bảo:
2.1/ Nội dung chi từ ngân sách Trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công để rà soát chính sách người có công theo Chỉ thị số 23/CT-TTg:
- Chi hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia Chương trình phối hợp tổng rà soát, đi rà soát và điền phiếu rà soát tại xã, phường mức tối đa là: 100.000 đồng/1 ngày/1 người/số phiếu theo định mức khoán tương ứng đối với từng địa phương hướng dẫn tại mục 1 của công văn này.
- Chi hỗ trợ các hoạt động để triển khai thực hiện các công việc liên quan đến công tác rà soát (Họp, hội nghị, tập huấn, tuyên truyền, in ấn văn bản, tài liệu, phiếu rà soát, biểu mẫu phục vụ rà soát, kiểm tra, giám sát rà soát, báo cáo kết quả rà soát và các nội dung công việc khác liên quan) ở các cấp: bình quân 20.000.000 đồng/ 01 xã, phường, thị trấn; 30.000.000 đồng/ 01 quận, huyện; 200.000.000 đồng/ 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ dự toán được giao, quy mô phiếu (đối tượng), điều kiện cụ thể của địa phương để quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng quận/huyện, xã/phường/thị trấn đảm bảo hoàn thành công tác rà soát trên địa bàn.
2.2/ Ngân sách địa phương:
Ngoài nội dung chi, mức hỗ trợ từ ngân sách Trung ương nêu trên, ngân sách địa phương bố trí bổ sung kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc phát sinh và các nội dung chi khác theo hướng dẫn tại công văn số 4827/BTC-HCSN ngày 15/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kinh phí thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3/ Về việc quản lý, sử dụng kinh phí rà soát:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố căn cứ dự toán được giao, các chính sách, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; nội dung chi theo hướng dẫn tại công văn số 4827/BTC-HCSN ngày 15/4/2014 của Bộ Tài chính và hướng dẫn tại công văn này để triển khai thực hiện tổng rà soát chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại: 043.8.269.544) để được hướng dẫn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
Phụ lục số 01-KP/RSNCC |
KHOÁN ĐỊNH MỨC RÀ
SOÁT THEO PHIẾU TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo công văn số 1730/LĐTBXH-KHTC ngày 26/5/2014)
STT |
Tỉnh, thành phố |
STT |
Tỉnh, thành phố |
I |
17 tỉnh, thành phố: 7 phiếu/ ngày/1CB rà soát |
II |
26 tỉnh, tp: 5 phiếu/ ngày/1CB rà soát |
1 |
Thành phố Hà Nội |
1 |
Tỉnh Thái Nguyên |
2 |
TP Hải Phòng |
2 |
Tỉnh Phú Thọ |
3 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
3 |
Tỉnh Hòa Bình |
4 |
Tỉnh Bắc Ninh |
4 |
Tỉnh Quảng Ninh |
5 |
Tỉnh Hải Dương |
5 |
Tỉnh Thanh Hóa |
6 |
Tỉnh Hưng Yên |
6 |
Tỉnh Nghệ An |
7 |
Tỉnh Hà Nam |
7 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
8 |
Tỉnh Nam Định |
8 |
Tỉnh Quảng Bình |
9 |
Tỉnh Thái Bình |
9 |
Tỉnh Quảng Trị |
10 |
Tỉnh Ninh Bình |
10 |
Tỉnh T.Thiên Huế |
11 |
Tỉnh Bắc Giang |
11 |
Tỉnh Quảng Nam |
12 |
Thành phố Đà Nẵng |
12 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
13 |
TP. Cần Thơ |
13 |
Tỉnh Bình Định |
14 |
TP. Hồ Chí Minh |
14 |
Tỉnh Phú Yên |
15 |
Tỉnh Bình Dương |
15 |
Tỉnh Khánh Hòa |
16 |
Tỉnh Đồng Nai |
16 |
Tỉnh Ninh Thuận |
17 |
Tỉnh BR - Vũng Tàu |
17 |
Tỉnh Bình Phước |
III |
20 tỉnh, thành phố: 4 phiếu/ ngày/1CB rà soát |
18 |
Tỉnh Tây Ninh |
1 |
Tỉnh Hà Giang |
19 |
Tỉnh Bình Thuận |
2 |
Tỉnh Cao Bằng |
20 |
Tỉnh Long An |
3 |
Tỉnh Lào Cai |
21 |
Tỉnh Đồng Tháp |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
22 |
Tỉnh An Giang |
5 |
Tỉnh Lạng Sơn |
23 |
Tỉnh Tiền Giang |
6 |
Tỉnh Tuyên Quang |
24 |
Tỉnh Vĩnh Long |
7 |
Tỉnh Yên Bái |
25 |
Tỉnh Bến Tre |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
26 |
Tỉnh Kiên Giang |
9 |
Tỉnh Điện Biên |
|
|
10 |
Tỉnh Sơn La |
|
|
11 |
Tỉnh Kon Tum |
|
|
12 |
Tỉnh Gia Lai |
|
|
13 |
Tỉnh Đắk Lắk |
|
|
14 |
Tỉnh Đắk Nông |
|
|
15 |
Tỉnh Lâm Đồng |
|
|
16 |
Tỉnh Hậu Giang |
|
|
17 |
Tỉnh Trà Vinh |
|
|
18 |
Tỉnh Sóc Trăng |
|
|
19 |
Tỉnh Bạc Liêu |
|
|
20 |
Tỉnh Cà Mau |
|
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI |
Phụ lục số 02-DT/RSNCC |
DỰ TOÁN KINH PHÍ RÀ
SOÁT THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG THEO CHỈ THỊ SỐ 23/CT-TTg
(Kèm theo công văn số 1730/LĐTBXH-KHTC ngày 26/5/2014)