THANH TRA CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1684/TTCP-TCCB
V/v hướng dẫn xây dựng Đề án vị trí việc làm
trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 07 năm 2013
|
Kính gửi: Các
đơn vị sự nghiệp thuộc Thanh tra Chính phủ
Thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012
của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và
Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP, ngày 05/6/2013, Thanh tra Chính phủ đã có văn bản số
1255/TTCP-TCCB đôn đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc xây dựng Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu viên chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Để đảm bảo thực hiện thống nhất, Thanh tra Chính phủ
hướng dẫn các đơn vị xây dựng đề án vị trí việc làm, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu của đề án:
- Phải đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch
và phù hợp với thực tiễn.
- Các vị trí việc làm trong đề án phải phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị, đồng thời phải gắn với chức danh nghề
nghiệp, chức vụ quản lý tương ứng.
- Các vị trí việc làm trong đơn vị phải có tính ổn
định từ 1 - 3 năm.
2. Căn cứ để xây dựng đề án gồm:
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và công việc thực
tế của đơn vị sự nghiệp.
- Tính chất, đặc điểm, nhu cầu công việc của đơn vị.
- Mức độ phức tạp, quy mô công việc; phạm vi, đối
tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị,
phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin.
- Thực trạng bố trí, sử dụng viên chức của đơn vị.
3. Phương pháp, trình tự xây dựng đề án vị trí
việc làm:
Xác định vị trí việc làm trong các đơn vị theo
phương pháp tổng hợp trên cơ sở kết hợp giữa việc phân tích tổ chức, phân tích
công việc với thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ viên chức của đơn vị và được
thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Thống kê công việc theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập (theo biểu mẫu tại Phụ lục
số 01);
- Bước 2: Phân nhóm công việc (theo biểu
mẫu tại Phụ lục số 02);
- Bước 3: Xác định các yếu tố ảnh hưởng (theo
biểu mẫu tại Phụ lục số 03);
- Bước 4: Thống kê, đánh giá thực trạng chất
lượng đội ngũ viên chức (theo biểu mẫu tại Phụ lục số 04).
Khi thống kê, đánh giá thực trạng chất lượng đội
ngũ viên chức, các đơn vị phải xây dựng bản phân tích đánh giá thực trạng việc
đáp ứng yêu cầu công việc, bố trí, sử dụng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của đội
ngũ viên chức và người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập, gồm:
+ Đánh giá việc đáp ứng và sự phù hợp với yêu cầu,
nhiệm vụ của đội ngũ viên chức và người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Đánh giá việc bố trí, sử dụng và năng lực, hiệu
quả công việc thực tế của từng viên chức theo nhiệm vụ đang đảm nhận;
- Bước 5: Xác định bảng danh mục vị trí việc
làm cần thiết của đơn vị sự nghiệp công lập; xác định chức danh nghề nghiệp, hạng
chức danh nghề nghiệp ứng với vị trí việc làm và số lượng người làm việc (theo
biểu mẫu tại Phụ lục số 05);
- Bước 6: Xây dựng bản mô
tả công việc của từng vị trí việc làm (theo biểu mẫu tại Phụ lục số 06);
- Bước 7: Xây dựng khung năng lực của từng vị
trí việc làm (theo biểu mẫu tại Phụ lục số 07);
- Bước 8: Xác định chức danh nghề nghiệp, hạng
chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm và số lượng người làm việc
(việc xác định chức danh nghề nghiệp và hạng của chức danh nghề nghiệp ứng với
vị trí việc làm và số lượng người làm việc được tiến hành đồng thời và gắn liền
với quá trình xác định danh mục vị trí việc làm kèm theo Phụ lục số 5 - Các đơn
vị xem hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 5).
- Bước 9: Sau khi thực hiện các bước trên,
các đơn vị xây dựng Đề án vị trí việc làm của đơn vị mình theo Phụ lục số 08
kèm theo hướng dẫn này và Đề án điều chỉnh vị trí việc làm (đối với đơn vị có
thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức).
3. Hồ sơ trình đề án vị trí việc
làm:
Hồ sơ đề án vị trí việc làm gửi Thanh tra Chính phủ
(qua Vụ Tổ chức Cán bộ) để thẩm định, gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định đề án;
+ Đề án vị trí việc làm của đơn vị;
+ Các văn bản có liên quan và các mẫu biểu phục vụ
xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lượng người làm việc của đơn vị.
4. Các điểm lưu ý:
a) Các đơn vị xây dựng đề án vị trí việc làm năm
2013 trên cơ sở biên chế sự nghiệp đã được Tổng Thanh tra Chính phủ giao trước
đây. Đối với những đơn vị dự kiến có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức trong năm 2014, thì xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc
làm (tăng hoặc giảm vị trí việc làm).
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ, giao Vụ Tổ chức Cán bộ tiến
hành thẩm định đề án vị trí việc làm cụ thể với từng đơn vị; tổng hợp, xây dựng
đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Thanh tra Chính phủ,
trình lãnh đạo Thanh tra Chính phủ gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
c) Để việc xây dựng Đề án được thuận tiện, các đơn
vị có thể tải mẫu đề án và các biểu mẫu nêu trên từ Cổng thông tin điện tử
Thanh tra Chính phủ tại địa chỉ: http:/www.thanhtra.gov.vn.
Trên đây là hướng dẫn xây dựng Đề án vị trí việc
làm đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Thanh tra Chính phủ. Trong quá trình thực
hiện, các đơn vị cần nghiên cứu kỹ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012
của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và các phụ lục kèm
theo Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các đơn vị phản ánh về Vụ Tổ chức Cán bộ (số điện thoại 08049339) để được hướng
dẫn, giải đáp./.
Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Tổng Thanh tra Chính phủ (để b/c);
- Phó Tổng Thanh tra CP Lê Tiến Hào;
- Lưu: VT, TCCB.
|
TL. TỔNG THANH
TRA
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Hoàng Thái Dương
|
THANH TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: …………………..
PHỤ LỤC SỐ 1
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC
THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
(Kèm theo Đề án vị trí việc làm ngày.... tháng....
năm 2013 của …………..)
Số TT
|
Tên công việc
|
Ghi chú (nếu
có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Công việc thứ nhất
|
|
2
|
Công việc thứ hai
|
|
3
|
Công việc
|
|
…
|
|
|
II
|
Công việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
1
|
Công việc ...
|
|
2
|
Công việc ...
|
|
3
|
Công việc ...
|
|
|
|
|
III
|
Công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Công việc ...
|
|
2
|
Công việc ...
|
|
3
|
Công việc ...
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Chỉ thống kê những công việc có
tính chất thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài, lặp đi, lặp lại có tính chu
kỳ mà đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, gồm:
- Những công việc quản lý, lãnh đạo,
điều hành của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp và
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức cấu thành của đơn vị sự
nghiệp (kể cả những người làm việc ở các vị trí, chức danh mà pháp luật quy định
là công chức);
- Những công việc thực thi, thừa
hành của viên chức, trong đó tách rõ:
+ Công việc thực thi, thừa hành
thuộc về chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công
lập (công việc hoạt động nghề nghiệp);
+ Công việc thực thi, thừa hành
mang tính phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành và hoạt động nghề
nghiệp của đơn vị sự nghiệp (gọi chung là công việc hỗ trợ, phục vụ).
2. Không thống kê những công việc
có tính thời vụ, đột xuất hoặc công việc không thuộc chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị hoặc công việc mang tính kiêm nhiệm như đảng, đoàn, công đoàn.
3. Thống kê công việc trong đơn vị
sự nghiệp được thực hiện từ đơn vị cấp dưới lên đơn vị cấp trên trong cơ cấu tổ
chức của đơn vị sự nghiệp.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày ….. tháng
…. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THANH TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ……………………….
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
(Kèm theo Đề án vị trí việc làm ngày.... tháng....
năm 2013 của ……………….)
Số TT
|
Nhóm công việc
|
Công việc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Nhóm lãnh đạo đơn vị
|
Cấp trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập
|
2
|
Nhóm lãnh đạo các tổ chức trực thuộc
|
Cấp trưởng tổ chức thuộc hoặc trực thuộc
|
|
|
Cấp phó của người đứng đầu tổ chức thuộc hoặc trực
thuộc
|
II
|
Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
1
|
Nhóm công việc 1
|
Công việc...
|
|
|
Công việc...
|
|
|
…………..
|
2
|
Nhóm công việc 2
|
Công việc...
|
…
|
|
Công việc...
|
|
|
………….
|
III
|
Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Nhóm công việc 1
|
Công việc...
|
|
|
Công việc...
|
|
|
…………
|
2
|
Nhóm công việc 2
|
Công việc...
|
…
|
…..
|
……………….
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày ….. tháng
…. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THANH TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: …………
PHỤ LỤC SỐ 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
(Kèm theo Đề án vị trí việc làm ngày.... tháng....
năm 2013 của ………………….)
Số TT
|
Các yếu tố ảnh
hưởng
|
Mức độ ảnh hưởng
|
Ghi chú
(nếu có)
|
Cao
|
Trung bình
|
Thấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Chế độ làm việc:
|
|
|
|
|
2
|
Phạm vi hoạt động
|
|
|
|
|
3
|
Tính đa dạng về lĩnh vực hoạt động
|
|
|
|
|
4
|
Tính chất, đặc điểm của hoạt động nghề nghiệp
|
|
|
|
|
5
|
Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động
|
|
|
|
|
6
|
Mức độ hiện đại hóa công sở
|
|
|
|
|
7
|
Các yếu tố khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày ….. tháng
…. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THANH TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: …………..
PHỤ LỤC SỐ 4
THỐNG KÊ THỰC TRẠNG
ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Tính đến ngày ……………..
(Kèm theo Đề án vị trí việc làm ngày … tháng .... năm 2013 của
……………..)
Số TT
|
Đơn vị/ Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Chức vụ, chức danh
|
Các nhiệm vụ đang
đảm nhận
|
Năm tuyển dụng
|
Ngạch (Chức danh
nghề nghiệp) hiện đang giữ
|
Trình độ chuyên
môn cao nhất
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Trình độ tin học
|
Chứng chỉ, bồi dưỡng
nghiệp vụ
|
Nam
|
Nữ
|
Vào cơ quan nhà nước
|
Vào đơn vị đang
làm việc
|
Trình độ đào tạo
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Hệ đào tạo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phòng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phòng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (6): Sau khi đề án vị trí việc
làm được phê duyệt thì thay “nhiệm vụ đang đảm nhận” bằng “vị trí việc làm đang
đảm nhận”
- Cột (9): Sau khi cơ quan có thẩm
quyền ban hành chức danh nghề nghiệp thì ghi theo chức danh nghề nghiệp.
- Cột (16): đề nghị ghi rõ “trong
biên chế”, “ngoài biên chế”, “hợp đồng 68”.
Xây dựng bảng thống kê kèm báo cáo
đánh giá thực trạng đáp ứng yêu cầu công việc, bố trí, sử dụng và hiệu quả thực
hiện nhiệm vụ của đội ngũ viên chức và người lao động ở đơn vị tại thời điểm
xây dựng đề án, gồm các nội dung sau đây:
+ Đánh giá việc đáp ứng và sự phù
hợp với yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ viên chức và người lao động;
+ Đánh giá việc bố trí, sử dụng và
năng lực, hiệu quả công việc thực tế của từng viên chức theo nhiệm vụ đang đảm
nhận.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày ….. tháng
…. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THANH TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: …………………
PHỤ LỤC SỐ 5
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Đề án vị trí việc làm ngày.... tháng....
năm 2013 của ……….)
Số TT
|
DANH MỤC VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
|
Chức danh lãnh
đạo, quản lý (nếu có)
|
Chức danh nghề
nghiệp tương ứng
|
Hạng của chức
danh nghề nghiệp
|
Xác định số lượng
người làm việc cần thiết
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo,
quản lý điều hành
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
2
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập
|
|
|
|
|
3
|
Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc hoặc trực thuộc
|
|
|
|
|
4
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc hoặc
trực thuộc
|
|
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí việc làm ....
|
|
|
|
|
2
|
Vị trí việc làm ....
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục
vụ
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí việc làm ....
|
|
|
|
|
2
|
Vị trí việc làm ....
|
|
|
|
|
…
|
……………………..
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (4) Chức danh nghề nghiệp:
ghi các chức danh Giảng viên, Nghiên cứu viên, Phóng viên hoặc ngạch hiện đang
giữ.
- Cột (5) Hạng chức danh nghề nghiệp
thì ghi tương ứng như sau:
+ Chuyên viên cao cấp và tương
đương: Hạng I;
+ Chuyên viên chính và tương
đương: Hạng II;
+ Chuyên viên và tương đương: Hạng
III;
+ Cán sự và tương đương trở xuống:
Hạng IV.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày ….. tháng
…. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THANH TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ………………….
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Đề án vị trí việc làm ngày.... tháng....
năm 2013 của ……….)
Vị trí việc làm
|
Công việc chính
phải thực hiện
|
Sản phẩm đầu ra
|
Số TT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Số TT
|
Tên công việc
|
Tên sản phẩm đầu
ra
|
Kết quả thực hiện
trong năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo,
quản lý, điều hành
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.1
|
Công việc thứ nhất
|
|
|
1.2
|
Công việc thứ hai
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
2
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập
|
2.1
|
Công việc thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3.1
|
Công việc thứ nhất
|
|
|
3.1
|
Công việc thứ …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc và
trực thuộc
|
4.1
|
Công việc thứ nhất
|
|
|
…
|
Công việc thứ …
|
|
|
II
|
Tên vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí ……
|
5.1
|
Công việc thứ nhất
|
|
|
…
|
Công việc thứ ….
|
|
|
2
|
Vị trí ….
|
6.1
|
Công việc thứ nhất
|
|
|
…
|
Công việc thứ …..
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
III
|
Tên vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ,
phục vụ
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí ……
|
7.1
|
Công việc thứ nhất
|
|
|
…
|
….
|
…
|
….
|
|
|
Ghi chú:
Ngoài việc xây dựng phụ lục này,
đơn vị cần báo cáo thêm các nội dung sau:
- Mô tả về nội dung, quy trình, thủ
tục và thời gian hoàn thành từng công việc tại từng vị trí việc làm.
- Kết quả (sản phẩm), khối lượng
công việc của từng vị trí việc làm.
- Điều kiện làm việc (trang thiết
bị, phần mềm quản lý, phương tiện, môi trường làm việc...).
- Đối với những vị trí việc làm gắn
với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành và có cả việc thực hiện công việc thực
thi, thừa hành thì phần mô tả về công việc thực thi, thừa hành được thực hiện
như đối với vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp trong đơn vị
sự nghiệp.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày ….. tháng
…. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THANH TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ……………….
PHỤ LỤC SỐ 7
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ
TRÍ VIỆC LÀM ……
(Kèm theo Đề án vị trí việc làm ngày.... tháng....
năm 2013 của ……………)
TT
|
Năng lực, kỹ
năng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) yêu cầu về năng lực, kỹ
năng cần phải có để hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm cụ thể, như: năng lực
tổng hợp; năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành;
năng lực tập hợp, quy tụ; năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; kỹ năng soạn
thảo văn bản; ....
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….. ngày ….. tháng
…. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 8
ĐỀ ÁN (MẪU) VỊ TRÍ
VIỆC LÀM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
- Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
(Tùy theo lĩnh vực, phạm vi, tính chất hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập để khái quát những yếu tố tác động).
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu
viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập,
Phần II
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự
nghiệp công lập theo thứ sự sau:
1. Vị trí việc làm gắn với
công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
1.1. Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
1.2. Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập
1.3. Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
1.4. Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập
2. Vị trí việc làm gắn với
công việc hoạt động nghề nghiệp
2.1. Vị trí việc làm ....
2.2. Vị trí việc làm ….
…………………..
3. Vị trí việc làm gắn với
công việc hỗ trợ, phục vụ
3.1. Vị trí việc làm ………..
3.2. Vị trí việc làm ………….
II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI
LÀM VIỆC:
Xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập như sau:
TT
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Số lượng người
làm việc
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản
lý, điều hành
|
|
1
|
Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
2
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập
|
|
3
|
Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc và
trực thuộc
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động
nghề nghiệp
|
|
5
|
Vị trí việc làm ...
|
|
…
|
Vị trí việc làm ...
|
|
…
|
………….
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục
vụ
|
|
…
|
Vị trí việc làm ....
|
|
…
|
Vị trí việc làm ....
|
|
…
|
……………..
|
|
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP:
Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
như sau:
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng
I hoặc tương đương (nếu có) ...,… % tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng
II hoặc tương đương (nếu có) …,… % tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng
III hoặc tương đương (nếu có) …,… % tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng
IV hoặc tương đương (nếu có) …,… % tổng số;
- Chức danh khác: …,...% tổng số.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ):
Đề án trình bày những kiến nghị đề xuất (nếu có)
liên quan đến xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp.
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|