Công văn số 1615/BHXH-CSXH về việc hướng dẫn thực hiện thu - chi bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 1615/BHXH-CSXH
Ngày ban hành 02/06/2009
Ngày có hiệu lực 02/06/2009
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Lê Bạch Hồng
Lĩnh vực Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 1615/BHXH-CSXH
V/v: Hướng dẫn thực hiện thu - chi bảo hiểm thất nghiệp.

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2009

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh,  thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 của Quốc hội; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP. Sau khi có ý kiến thống nhất của Cục Việc làm Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 194/CVL-BXHN&QLLĐ ngày 18/5/2009, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn thực hiện thu bảo hiểm thất nghiệp và chi trả chế độ bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Trong văn bản này, các chữ viết tắt và rút gọn, gồm:

- Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội: gọi tắt là Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH;

- Bảo hiểm xã hội: viết tắt là BHXH;

- Bảo hiểm y tế: viết tắt là BHYT;

- Bảo hiểm thất nghiệp: viết tắt là BHTN;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: gọi tắt là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: gọi tắt là Bảo hiểm xã hội tỉnh;

 - Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh: gọi tắt là Bảo hiểm xã hội huyện;

- Đại diện chi trả xã, phường, thị trấn: gọi tắt là đại diện chi trả xã;

- Người sử dụng lao động: gọi tắt là đơn vị.

Phần I

QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

1. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

1.1. Người lao động tham gia BHTN là công dân Việt Nam giao kết các loại hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động quy định tại điểm 2 dưới đây, bao gồm:

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng;

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Hợp đồng làm việc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng;

- Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, kể cả những người được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trước ngày Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước.

1.2. Người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã hưởng tiền lương, tiền công.

1.3. Người đang hưởng lương hưu hàng tháng; mất sức lao động hàng tháng có giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động quy định tại điểm 2 dưới đây theo các loại hợp đồng tại tiết 1.1 điểm này không thuộc đối tượng tham gia BHTN.

2. Đơn vị tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

2.1. Đơn vị tham gia BHTN cho người lao động theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội là đơn vị có sử dụng từ mười (10) người lao động trở lên tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp sau đây:

- Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội khác;

- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư;

[...]