Công văn số 1597 TCHQ/CNTT&TKHQ ngày 12/04/2004 của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan

Số hiệu 1597TCHQ/CNTT&TKHQ
Ngày ban hành 12/04/2004
Ngày có hiệu lực 12/04/2004
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Vũ Ngọc Anh
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1597 TCHQ/CNTT&TKHQ
V/v hướng dẫn thực hiện Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan

Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2004

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố

Ngày 01 tháng 08 năm 2003, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký quyết định số 124/2003/QĐ-BTC ban hành Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan thay thế Quy chế Công tác Thống kê nhà nước về Hải quan ngày 21 tháng 12 năm 1993.

Ngày 13 tháng 2 năm 2004, Chính phủ ban hành Nghị định số 40/2004/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.

Để việc triển khai thực hiện thống nhất trong toàn Ngành, Tổng cục Hải quan hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:

I NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO THỐNG KÊ:

1. Hệ thống báo cáo thống kê: bao gồm

. Hệ thống thông tin chi tiết cho từng tờ khai Hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thực hiện trên Hệ thống thông tin quản lý tờ khai Hải quan của Ngành.

. Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê (theo mẫu ở phụ lục số 1 và số 2 kèm theo).

a. Báo cáo định kỳ 10 ngày:

- Biểu số 1 X và Biểu số 1N: Thống kê hàng hoá xuất khẩu (nhập khẩu) gồm các loại hình: kinh doanh, đầu tư, gia công, sản xuất xuất khẩu, viện trợ, tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập (riêng loại hình xuất nhập khẩu này chú ý những điều kiện tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan và Điểm 4 Mục I của hướng dẫn này).

. Báo cáo kỳ 1: tính từ ngày 01 đến hết ngày 10 của tháng.

. Báo cáo kỳ 2: tính từ ngày 11 đến hết ngày 20 của tháng.

. Báo cáo kỳ 3: tính từ ngày 21 đến hết tháng.

- Thời gian gửi báo cáo để Tổng cục: chậm nhất là 05 ngày làm việc sau kỳ báo cáo.

b. Báo cáo tháng:

- Bao gồm:

. Biểu số 2X (Thống kê hàng hoá xuất khẩu phi mậu dịch và biên giới);

. Biểu số 2N (Thống kê hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch và biên giới);

. Biểu số 3 (Thống kê người và phương tiện xuất nhập cảnh);

. Biểu số 4, 5 (Thống kê nhập khẩu hàng hoá có và nợ C/O mẫu D): Thực hiện theo công văn số 414/TCHQ/CNTT ngày 05 tháng 02 năm 2004 của Cục CNTT và Thống kê Hải quan;

. Biểu số 6X (Thống kê hàng hoá xuất kho ngoại quan): sử dụng cho các cục Hải quan có loại hình xuất khẩu hàng hoá tạm gửi vào Kho ngoại quan như ở Mục 4 Điểm 2 dưới đây.

- Báo cáo thống kê tháng: tính từ ngày 01 đến hết tháng.

- Thời gian gửi báo cáo: chậm nhất là ngày 05 làm việc của tháng báo cáo.

2. Phương thức gửi báo cáo thống kê:

- Các báo cáo thống kê của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo mẫu biểu ở Phụ lục 1 được gửi về Tổng cục bằng hình thức:

. Đường công văn;

. Fax theo số máy 04 - 8732320

- Báo cáo thông tin chi tiết tờ khai Hải quan trên hệ thống máy tính được truyền hàng ngày từ cấp Chi cục đến cấp Cục Hải quan và về Tổng cục (qua Cục CNTT & Thống kê Hải quan).

[...]