Công văn 14993/QLD-MP năm 2021 cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
Số hiệu | 14993/QLD-MP |
Ngày ban hành | 17/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Người ký | Tạ Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14993/QLD-MP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương |
Thực hiện Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm, căn cứ kết quả các cuộc họp Hội đồng mỹ phẩm ASEAN (ACC) lần thứ 33-34 và Hội đồng Khoa học mỹ phẩm ASEAN (ACSB) lần thứ 33-34, Cục Quản lý Dược thông báo đến các đơn vị như sau:
- Phụ lục II. Danh mục các chất không được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm.
- Phụ lục III. Danh mục các chất có quy định giới hạn nồng độ, hàm lượng trong sản phẩm mỹ phẩm
- Phụ lục VI. Danh mục các chất bảo quản được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm.
- Phụ lục VII. Danh mục các chất lọc tia tử ngoại.
a) Tại Phụ lục II, bổ sung 227 chất (Tham chiếu số 1385, 1390, 1392, 1394, 1401 đến 1644, A1143).
b) Tại Phụ lục III, bổ sung 10 chất (Tham chiếu số 328 đến 337) với giới hạn quy định cụ thể như sau:
- Các chất 4-(3-aminopyrazolo[1,5-A] pyridin-2- yl)-1,1-dimethylpiperazin-1-ium chloride hydrochloride (Dimethylpiperazinium Aminopyrazolopyridine HCl) (Tham chiếu số 330) và 1-(3-((4-Aminophenyl) amino)propyl)- 3-methyl- 1H-imidazol-3-ium chloride hydrochloride (Methylimidazoliumpropyl p-phenylenediamine HCl) (Tham chiếu số 331): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc oxi hóa với nồng độ tối đa trên tóc sau khi trộn trong điều kiện oxy hóa không được vượt quá 2% (tính theo dạng bazơ).
- Chất Di-[2-[(E)-2-[4-[bis(2- hydroxyethyl)aminophenyl]vinyl] pyridin-1-ium]-ethyl]disulphide dimethanesulfonate (HC Orange No 6) (Tham chiếu số 332): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với nồng độ tối đa là 0,5% và không được có các tạp chất methanesulfonat, đặc biệt là ethyl methanesulfonat.
- Chất Sodium 4-[(2-hydroxy-1-naphthyl)azo]benzene sulfonate (Acid Orange 7) (Tham chiếu số 333): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với nồng độ tối đa là 0,5%.
- Chất Phenol, 4,4'-(4,5,6,7-tetrabromo-1,1-dioxido-3H-2,1- benzoxathiol-3- ylidene)bis [2,6-dibromo (Tetrabromophenol Blue) (Tham chiếu số 334) được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong:
+ Sản phẩm nhuộm tóc oxi hóa với nồng độ tối đa trên tóc sau khi trộn trong điều kiện oxy hóa không được vượt quá 0,2% (tính theo bazơ tự do);
+ Sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với nồng độ tối đa là 0,2%.
- Dịch chiết/ dịch chiết từ lá/lá khô hoặc bột lá khô của cây Indigofera tinctoria L (Tham chiếu số 335): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với nồng độ tối đa là 25%.
- Chất 2- hydroxyethyl methacrylate (Tham chiếu số 328) và Di-HEMA Trimethylhexyl Dicarbamate (Tham chiếu số 329): chỉ được sử dụng bởi người có chuyên môn trong sản phẩm chăm sóc móng.
- Chất Diphenyl (2,4,6-trimethylbenzoyl) phosphine oxide (Trimethylbenzoyl diphenylphosphine oxide) (Tham chiếu số 336): chỉ được phép sử dụng trong hệ thống móng giả bởi người có chuyên môn với nồng độ tối đa là 5%.
- Chất 2-Furaldehyde (Furfural) (Tham chiếu số 337) được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm với nồng độ tối đa là 0,001%.
c) Tại Phụ lục VI, cập nhật quy định về giới hạn của chất Polyhexamethylene biguanide hydrochloride (PHMB, Polyaminopropyl biguanide) (Tham chiếu số 28), cụ thể như sau: Là chất bảo quản được phép sử dụng trong tất cả các sản phẩm mỹ phẩm với nồng độ tối đa là 0,1% và không được dùng trong trường hợp có thể dẫn đến việc tiếp xúc với phổi do hít phải khi sử dụng.
d) Tại Phụ lục VII, bổ sung chất lọc tia tử ngoại 2-ethoxyethyl (2Z)-2- cyano- 2-[3-(3- methoxypropylamino) cyclohex-2-en-1-ylidene] acetate (Methoxypropylamino Cyclohexenylidene Ethoxyethylcyanoacetate; BC-3) (Tham chiếu số 31) với các điều kiện như sau:
- Nồng độ tối đa là 3%;
- Không dùng trong trường hợp có thể dẫn đến việc tiếp xúc với phổi do hít phải khi sử dụng;
- Không sử dụng kèm với chất nitro hóa - hàm lượng nitrosamine tối đa: 50μg/kg;
- Bảo quản trong bao bì trực tiếp không chứa có nitrit.
e) Lộ trình áp dụng:
- Kể từ ngày áp dụng nêu trong các Phụ lục đính kèm công văn này, chỉ các sản phẩm mỹ phẩm đáp ứng quy định mới được lưu hành trên thị trường, các sản phẩm mỹ phẩm không đáp ứng quy định sẽ bị thu hồi.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14993/QLD-MP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương |
Thực hiện Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm, căn cứ kết quả các cuộc họp Hội đồng mỹ phẩm ASEAN (ACC) lần thứ 33-34 và Hội đồng Khoa học mỹ phẩm ASEAN (ACSB) lần thứ 33-34, Cục Quản lý Dược thông báo đến các đơn vị như sau:
- Phụ lục II. Danh mục các chất không được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm.
- Phụ lục III. Danh mục các chất có quy định giới hạn nồng độ, hàm lượng trong sản phẩm mỹ phẩm
- Phụ lục VI. Danh mục các chất bảo quản được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm.
- Phụ lục VII. Danh mục các chất lọc tia tử ngoại.
a) Tại Phụ lục II, bổ sung 227 chất (Tham chiếu số 1385, 1390, 1392, 1394, 1401 đến 1644, A1143).
b) Tại Phụ lục III, bổ sung 10 chất (Tham chiếu số 328 đến 337) với giới hạn quy định cụ thể như sau:
- Các chất 4-(3-aminopyrazolo[1,5-A] pyridin-2- yl)-1,1-dimethylpiperazin-1-ium chloride hydrochloride (Dimethylpiperazinium Aminopyrazolopyridine HCl) (Tham chiếu số 330) và 1-(3-((4-Aminophenyl) amino)propyl)- 3-methyl- 1H-imidazol-3-ium chloride hydrochloride (Methylimidazoliumpropyl p-phenylenediamine HCl) (Tham chiếu số 331): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc oxi hóa với nồng độ tối đa trên tóc sau khi trộn trong điều kiện oxy hóa không được vượt quá 2% (tính theo dạng bazơ).
- Chất Di-[2-[(E)-2-[4-[bis(2- hydroxyethyl)aminophenyl]vinyl] pyridin-1-ium]-ethyl]disulphide dimethanesulfonate (HC Orange No 6) (Tham chiếu số 332): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với nồng độ tối đa là 0,5% và không được có các tạp chất methanesulfonat, đặc biệt là ethyl methanesulfonat.
- Chất Sodium 4-[(2-hydroxy-1-naphthyl)azo]benzene sulfonate (Acid Orange 7) (Tham chiếu số 333): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với nồng độ tối đa là 0,5%.
- Chất Phenol, 4,4'-(4,5,6,7-tetrabromo-1,1-dioxido-3H-2,1- benzoxathiol-3- ylidene)bis [2,6-dibromo (Tetrabromophenol Blue) (Tham chiếu số 334) được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong:
+ Sản phẩm nhuộm tóc oxi hóa với nồng độ tối đa trên tóc sau khi trộn trong điều kiện oxy hóa không được vượt quá 0,2% (tính theo bazơ tự do);
+ Sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với nồng độ tối đa là 0,2%.
- Dịch chiết/ dịch chiết từ lá/lá khô hoặc bột lá khô của cây Indigofera tinctoria L (Tham chiếu số 335): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với nồng độ tối đa là 25%.
- Chất 2- hydroxyethyl methacrylate (Tham chiếu số 328) và Di-HEMA Trimethylhexyl Dicarbamate (Tham chiếu số 329): chỉ được sử dụng bởi người có chuyên môn trong sản phẩm chăm sóc móng.
- Chất Diphenyl (2,4,6-trimethylbenzoyl) phosphine oxide (Trimethylbenzoyl diphenylphosphine oxide) (Tham chiếu số 336): chỉ được phép sử dụng trong hệ thống móng giả bởi người có chuyên môn với nồng độ tối đa là 5%.
- Chất 2-Furaldehyde (Furfural) (Tham chiếu số 337) được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm với nồng độ tối đa là 0,001%.
c) Tại Phụ lục VI, cập nhật quy định về giới hạn của chất Polyhexamethylene biguanide hydrochloride (PHMB, Polyaminopropyl biguanide) (Tham chiếu số 28), cụ thể như sau: Là chất bảo quản được phép sử dụng trong tất cả các sản phẩm mỹ phẩm với nồng độ tối đa là 0,1% và không được dùng trong trường hợp có thể dẫn đến việc tiếp xúc với phổi do hít phải khi sử dụng.
d) Tại Phụ lục VII, bổ sung chất lọc tia tử ngoại 2-ethoxyethyl (2Z)-2- cyano- 2-[3-(3- methoxypropylamino) cyclohex-2-en-1-ylidene] acetate (Methoxypropylamino Cyclohexenylidene Ethoxyethylcyanoacetate; BC-3) (Tham chiếu số 31) với các điều kiện như sau:
- Nồng độ tối đa là 3%;
- Không dùng trong trường hợp có thể dẫn đến việc tiếp xúc với phổi do hít phải khi sử dụng;
- Không sử dụng kèm với chất nitro hóa - hàm lượng nitrosamine tối đa: 50μg/kg;
- Bảo quản trong bao bì trực tiếp không chứa có nitrit.
e) Lộ trình áp dụng:
- Kể từ ngày áp dụng nêu trong các Phụ lục đính kèm công văn này, chỉ các sản phẩm mỹ phẩm đáp ứng quy định mới được lưu hành trên thị trường, các sản phẩm mỹ phẩm không đáp ứng quy định sẽ bị thu hồi.
- Quy định về chất lọc tia tử ngoại nêu tại điểm d khoản 2 có hiệu lực kể từ ngày bản cập nhật các Phụ lục này được đăng tải tại Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
3. Đề nghị các cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm:
- Chủ động rà soát thành phần công thức sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh,
- Có kế hoạch sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh phù hợp, đảm bảo sản phẩm mỹ phẩm đưa ra lưu hành đáp ứng quy định tại Thông tư số 06/2011/TT- BYT, Hiệp định mỹ phẩm ASEAN, các nội dung cập nhật Hiệp định mỹ phẩm ASEAN được nêu tại công văn này và các công văn cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm của Cục Quản lý Dược; tránh nguy cơ sản phẩm bị thu hồi, gây lãng phí.
4. Đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phổ biến đến các đơn vị trên địa bàn biết và triển khai thực hiện các nội dung nêu trên.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC CHẤT CẬP NHẬT VÀO CÁC PHỤ LỤC (ANNEX) CỦA HIỆP
ĐỊNH MỸ PHẨM ASEAN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Công văn số 14993/QLD-MP ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Cục
Quản lý Dược)
STT |
Tên chất |
Số Tham chiếu |
Ngày áp dụng |
Phụ lục II (Annex II) |
|||
1 |
Cis-1-(3-chloroallyl)-3,5,7-triaza-1-azoniaadamantane chloride (cis-CTAC) |
1385 |
06/10/2022 |
2 |
2,2'-((3,3',5,5'-Tetramethyl-(1,1'-biphenyl)-4,4'-diyl)-bis(oxymethylene))-bis-oxirane |
1390 |
06/10/2022 |
3 |
1-Cyclopropyl-6,7-difluoro-1,4-dihydro-4-oxoquinoline-3-carboxylic acid |
1392 |
06/10/2022 |
4 |
Diboron trioxide; boric oxide |
1394 |
06/10/2022 |
5 |
Nickel bis(tetrafluoroborate) |
1401 |
06/10/2022 |
6 |
Mancozeb (ISO); manganese ethylenebis(dithiocarbamate) (polymeric) complex with zinc salt |
1402 |
06/10/2022 |
7 |
Maneb (ISO); manganese ethylenebis(dithiocarbamate) (polymeric) |
1403 |
06/10/2022 |
8 |
Benfuracarb (ISO); ethyl N-[2,3-dihydro-2,2-dimethylbenzofuran-7-yloxycarbonyl(methyl)aminothio]-N-isopropyl-ß-alaninate |
1404 |
06/10/2022 |
9 |
O-Isobutyl-N-ethoxy carbonylthiocarbamate |
1405 |
06/10/2022 |
10 |
Chlorpropham (ISO); isopropyl 3-chlorocarbanilate |
1406 |
06/10/2022 |
11 |
O-Hexyl-N-ethoxycarbonylthiocarbamate |
1407 |
06/10/2022 |
12 |
Hydroxylammonium nitrate |
1408 |
06/10/2022 |
13 |
(4-Ethoxyphenyl)(3-(4-fluoro-3-phenoxyphenyl)propyl)dimethylsilane |
1409 |
06/10/2022 |
14 |
Phoxim (ISO); a-(diethoxy-phosphinothioylimino) phenylacetonitrile |
1410 |
06/10/2022 |
15 |
Glufosinate ammonium (ISO); ammonium 2-amino-4-(hydroxymethylphosphinyl)butyrate |
1411 |
06/10/2022 |
16 |
Reaction mass of: dimethyl (2-(hydroxymethylcarbamoyl)ethyl)phosphonate; diethyl (2-(hydroxymethylcarbamoyl)ethyl)phosphonate; methyl ethyl (2-(hydroxymethylcarbamoyl)ethyl)phosphonate |
1412 |
06/10/2022 |
17 |
(4-Phenylbutyl)phosphinic acid |
1413 |
06/10/2022 |
18 |
Reaction mass of: 4,7-bis(mercaptomethyl)-3,6,9-trithia-1,11-undecanedithiol; 4,8-bis(mercaptomethyl)-3,6,9-trithia-1,11-undecanedithiol;5,7-bis(mercaptomethyl)-3,6,9-trithia-1,11-undecanedithiol |
1414 |
06/10/2022 |
19 |
Potassium titanium oxide (K2Ti6O13) |
1415 |
06/10/2022 |
20 |
Cobalt di(acetate) |
1416 |
06/10/2022 |
21 |
Cobalt dinitrate |
1417 |
06/10/2022 |
22 |
Cobalt carbonate |
1418 |
06/10/2022 |
23 |
Nickel dichloride |
1419 |
06/10/2022 |
24 |
Nickel dinitrate [1]; Nitric acid, nickel salt [2] |
1420 |
06/10/2022 |
25 |
Nickel matte |
1421 |
06/10/2022 |
26 |
Slimes and sludges, copper electrolytic refining, decopperised, nickel sulfate |
1422 |
06/10/2022 |
27 |
Slimes and sludges, copper electrolyte refining, decopperised |
1423 |
06/10/2022 |
28 |
Nickel diperchlorate; perchloric acid, nickel(II) salt |
1424 |
06/10/2022 |
29 |
Nickel dipotassium bis(sulfate) [1]; Diammonium nickel bis(sulfate) [2] 13842-46 |
1425 |
06/10/2022 |
30 |
Nickel bis(sulfamidate); nickel sulfamate |
1426 |
06/10/2022 |
31 |
Nickel di(acetate) [1]; Nickel acetate [2] 373-02 |
1429 |
06/10/2022 |
32 |
Nickel dibenzoate |
1430 |
06/10/2022 |
33 |
Nickel bis(4-cyclohexylbutyrate) |
1431 |
06/10/2022 |
34 |
Nickel(II) stearate; nickel(II) octadecanoate |
1432 |
06/10/2022 |
35 |
Nickel dilactate |
1433 |
06/10/2022 |
36 |
Nickel(II) octanoate |
1434 |
06/10/2022 |
37 |
Nickel difluoride [1]; Nickel dibromide [2]; Nickel diiodide [3]; Nickel potassium fluoride [4] |
1435 |
06/10/2022 |
38 |
Nickel hexafluorosilicate |
1436 |
06/10/2022 |
39 |
Nickel selenate |
1437 |
06/10/2022 |
40 |
Nickel hydrogen phosphate [1]; Nickel bis(dihydrogen phosphate) [2]; Trinickel bis(orthophosphate) [3]; Dinickel diphosphate [4]; Nickel bis(phosphinate) [5]; Nickel phosphinate [6]; Phosphoric acid, calcium nickel salt [7]; Diphosphoric acid, nickel(II) salt [8] |
1438 |
06/10/2022 |
41 |
Diammonium nickel hexacyanoferrate |
1439 |
06/10/2022 |
42 |
Nickel dicyanide |
1440 |
06/10/2022 |
43 |
Nickel chromate |
1441 |
06/10/2022 |
44 |
Nickel(II) silicate [1]; Dinickel orthosilicate [2]; Nickel silicate (3:4) [3]; Silicic acid, nickel salt [4]; Trihydrogen hydroxybis[orthosilicato(4-)]trinickelate(3-) [5] |
1442 |
06/10/2022 |
45 |
Dinickel hexacyanoferrate |
1443 |
06/10/2022 |
46 |
Trinickel bis(arsenate); nickel(II) arsenate |
1444 |
06/10/2022 |
47 |
Nickel oxalate [1]; Oxalic acid, nickel salt [2] |
1445 |
06/10/2022 |
48 |
Nickel telluride |
1446 |
06/10/2022 |
49 |
Trinickel tetrasulfide |
1447 |
06/10/2022 |
50 |
Trinickel bis(arsenite) |
1448 |
06/10/2022 |
51 |
Cobalt nickel gray periclase; C.I. Pigment Black 25; C.I. 77332 [1]; Cobalt nickel dioxide [2]; Cobalt nickel oxide [3]; Nickel arsenide [2] |
1449 |
06/10/2022 |
52 |
Nickel tin trioxide; nickel stannate |
1450 |
06/10/2022 |
53 |
Nickel triuranium decaoxide |
1451 |
06/10/2022 |
54 |
Nickel dithiocyanate |
1452 |
06/10/2022 |
55 |
Nickel dichromate |
1453 |
06/10/2022 |
56 |
Nickel(II) selenite |
1454 |
06/10/2022 |
57 |
Nickel selenide |
1455 |
06/10/2022 |
58 |
Silicic acid, lead nickel salt |
1456 |
06/10/2022 |
59 |
Cobalt lithium nickel oxide |
1464 |
06/10/2022 |
60 |
Molybdenum trioxide |
1465 |
06/10/2022 |
61 |
Dibutyltin dichloride; (DBTC) 683-18 |
1466 |
06/10/2022 |
62 |
4,4'-Bis(N-carbamoyl-4-methylbenzenesulfonamide)diphenylmethane |
1467 |
06/10/2022 |
63 |
Furfuryl alcohol |
1468 |
06/10/2022 |
64 |
1,2-Epoxy-4-epoxyethylcyclohexane; 4-vinylcyclohexene diepoxide |
1469 |
06/10/2022 |
65 |
6-Glycidyloxynapht-1-yl oxymethyloxirane |
1470 |
06/10/2022 |
66 |
2-(2-Aminoethylamino)ethanol; (AEEA) |
1471 |
06/10/2022 |
67 |
1,2-Diethoxyethane |
1472 |
06/10/2022 |
68 |
2,3-Epoxypropyltrimethylammonium chloride; glycidyl trimethylammonium chloride |
1473 |
06/10/2022 |
69 |
1-(2-Amino-5-chlorophenyl)-2,2,2-trifluoro-1,1-ethanediol, hydrochloride |
1474 |
06/10/2022 |
70 |
(E)-3-[1-[4-[2-(Dimethylamino)ethoxy]phenyl]-2-phenylbut-1-enyl]phenol |
1475 |
06/10/2022 |
71 |
4,4'-(1,3-Phenylene-bis(1-methylethylidene))bis-phenol |
1476 |
06/10/2022 |
72 |
2-Chloro-6-fluoro-phenol |
1477 |
06/10/2022 |
73 |
2-Methyl-5-tert-butylthiophenol |
1478 |
06/10/2022 |
74 |
2-Butyryl-3-hydroxy-5-thiocyclohexan-3-yl-cyclohex-2-en-1-one |
1479 |
06/10/2022 |
75 |
Profoxydim (ISO); 2-{(EZ)-1-[(2RS)-2-(4-chlorophenoxy)propoxyimino]butyl}-3-hydroxy-5-(thian-3-yl)cyclohex-2-en-1-one |
1480 |
06/10/2022 |
76 |
Tepraloxydim (ISO); (RS)-(EZ)-2-{1-[(2E)-3-chloroallyloxyimino]propyl}-3-hydroxy-5-perhydropyran-4-ylcyclohex-2-en-1-one |
1481 |
06/10/2022 |
77 |
Cyclic 3-(1,2-ethanediylacetale)-estra-5(10),9(11)-diene-3,17-dione |
1482 |
06/10/2022 |
78 |
Androsta-1,4,9(11)-triene-3,17-dione |
1483 |
06/10/2022 |
79 |
Reaction mass of: Ca salicylates (branched C10-14 and C18-30 alkylated); Ca phenates (branched C10-14 and C18-30 alkylated); Ca sulfurised phenates (branched C10-14 and C18-30 alkylated) |
1484 |
06/10/2022 |
80 |
1,2-Benzenedicarboxylic acid; di-C6-8-branched alkylesters, C7-rich |
1485 |
06/10/2022 |
81 |
Reaction mass of: diester of 4,4'-methylenebis[2-(2-hydroxy-5-methylbenzyl)-3,6-dimethylphenol] and 6-diazo-5,6-dihydro-5-oxonaphthalene-1-sulfonic acid (1:2); triester of 4,4'-methylenebis[2-(2-hydroxy-5-methylbenzyl)-3,6-dimethylphenol] and 6-diazo-5,6-dihydro-5-oxonaphthalene-1-sulfonic acid (1:3) |
1486 |
06/10/2022 |
82 |
Diammonium 1-hydroxy-2-(4-(4-carboxyphenylazo)-2,5-dimethoxyphenylazo)-7-amino-3-naphthalenesulfonate |
1487 |
06/10/2022 |
83 |
3-Oxoandrost-4-ene-17-ß-carboxylic acid |
1488 |
06/10/2022 |
84 |
(Z)-2-Methoxymino-2-[2-(tritylamino)thiazol-4-yl]acetic acid |
1489 |
06/10/2022 |
85 |
Diisobutyl phthalate |
1492 |
06/10/2022 |
86 |
Perfluorooctane sulfonic acid; heptadecafluorooctane-1-sulfonic acid [1]; Potassium perfluorooctanesulfonate; potassium heptadecafluorooctane-1-sulfonate [2]; Diethanolamine perfluorooctane sulfonate [3]; Ammonium perfluorooctane sulfonate; ammonium heptadecafluorooctanesulfonate [4]; Lithium perfluorooctane sulfonate; lithium heptadecafluorooctanesulfonate [5] |
1493 |
06/10/2022 |
87 |
Ethyl 1-(2,4-dichlorophenyl)5-(trichloromethyl)-1H-1,2,4-triazole-3-carboxylate |
1494 |
06/10/2022 |
88 |
1-Bromo-2-methylpropyl propionate |
1495 |
06/10/2022 |
89 |
Chloro-1-ethylcyclohexyl carbonate |
1496 |
06/10/2022 |
90 |
6,6'-Bis(diazo-5,5',6,6'-tetrahydro-5,5'-dioxo)[methylene-bis(5-(6-diazo-5,6-dihydro-5-oxo-1-naphthylsulphonyloxy)-6-methyl-2-phenylene]di(naphthalene-1-sulfonate) |
1497 |
06/10/2022 |
91 |
Trifluralin (ISO); a,a,a-trifluoro-2,6-dinitro-N,N-dipropyl-p-toluidine; 2,6-dinitro-N,N-dipropyl-4-trifluoromethylaniline; N,N-dipropyl-2,6-dinitro-4-trifluoromethylaniline |
1498 |
06/10/2022 |
92 |
4-Mesyl-2-nitrotoluene |
1499 |
06/10/2022 |
93 |
Triammonium 4-[4-[7-(4-carboxylatoanilino)-1-hydroxy-3-sulfonato-2-naphthylazo]-2,5-dimethoxyphenylazo]benzoate |
1500 |
06/10/2022 |
94 |
Reaction mass of: triammonium 6-amino-3-((2,5-diethoxy-4-(3-phosphonophenyl)azo)phenyl)azo-4-hydroxy-2-naphthalenesulfonate; diammonium 3-((4-((7-amino-1-hydroxy-3-sulfo-naphthalen-2-yl)azo)-2,5-diethoxyphenyl)azo)benzoate |
1501 |
06/10/2022 |
95 |
N,N'-Diacetylbenzidine |
1502 |
06/10/2022 |
96 |
Piperazine |
1504 |
06/10/2022 |
97 |
Hydroxylamine |
1505 |
06/10/2022 |
98 |
Hydroxylammonium chloride; hydroxylamine hydrochloride [1]; Bis(hydroxylammonium) sulfate; hydroxylamine sulfate (2:1) [2] |
1506 |
06/10/2022 |
99 |
Diaminotoluene, methyl-phenylenediamine, technical product-reaction mass of [4-methyl-m-phenylenediamine and 2-methyl-m-phenylenediamine]Methyl-phenylene diamine; diaminotoluene |
1507 |
06/10/2022 |
100 |
Mepanipyrim; 4-methyl-N-phenyl-6-(1-propynyl)-2-pyrimidinamine |
1508 |
06/10/2022 |
101 |
Hydroxylammonium hydrogensulfate; hydroxylamine sulfate(1:1) [1]; Hydroxylamine phosphate [2]; Hydroxylamine dihydrogenphosphate [3]; Hydroxylamine 4-methylbenzenesulfonate [4] |
1509 |
06/10/2022 |
102 |
(3-Chloro-2-hydroxypropyl) trimethylammonium chloride |
1510 |
06/10/2022 |
103 |
Biphenyl-3,3',4,4'-tetrayltetraamine; diaminobenzidine |
1511 |
06/10/2022 |
104 |
Piperazine hydrochloride [1]; Piperazine dihydrochloride [2]; Piperazine phosphate [3] |
1512 |
06/10/2022 |
105 |
3-(Piperazin-1-yl)-benzo[d]isothiazole hydrochloride |
1513 |
06/10/2022 |
106 |
2-Ethylphenylhydrazine hydrochloride |
1514 |
06/10/2022 |
107 |
(2-Chloroethyl)(3-hydroxypropyl)ammonium chloride |
1515 |
06/10/2022 |
108 |
4-[(3-Chlorophenyl)(1H-imidazol-1-yl)methyl]-1,2-benzenediamine dihydrochloride |
1516 |
06/10/2022 |
109 |
Chloro-N,N-dimethylformiminium chloride |
1517 |
06/10/2022 |
110 |
7-Methoxy-6-(3-morpholin-4-yl-propoxy)-3H-quinazolin-4-one |
1518 |
06/10/2022 |
111 |
Reaction products of diisopropanolamine with formaldehyde (1:4) |
1519 |
06/10/2022 |
112 |
3-Chloro-4-(3-fluorobenzyloxy)aniline |
1520 |
06/10/2022 |
113 |
Ethidium bromide; 3,8-diamino-1-ethyl-6-phenylphenantridinium bromide |
1521 |
06/10/2022 |
114 |
(R,S)-2-Amino-3,3-dimethylbutane amide |
1522 |
06/10/2022 |
115 |
3-Amino-9-ethyl carbazole; 9-ethylcarbazol-3-ylamine |
1523 |
06/10/2022 |
116 |
(6R-trans)-1-((7-Ammonio-2-carboxylato-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo-[4.2.0]oct-2-en-3-yl)methyl)pyridinium iodide |
1524 |
06/10/2022 |
117 |
Forchlorfenuron (ISO); 1-(2-chloro-4-pyridyl)-3-phenylurea |
1525 |
06/10/2022 |
118 |
Tetrahydro-1,3-dimethyl-1H-pyrimidin-2-one; dimethyl propyleneurea |
1526 |
06/10/2022 |
119 |
Ketoconazole; 1-[4-[4-[[(2SR,4RS)-2-(2,4-dichlorophenyl)-2-(imidazol-1-ylmethyl)-1,3-dioxolan-4-yl]methoxy]phenyl]piperazin-1-yl]ethanone |
1528 |
06/10/2022 |
120 |
Metconazole (ISO); (1RS,5RS;1RS,5SR)-5-(4-chlorobenzyl)-2,2-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-ylmethyl)cyclopentanol |
1529 |
06/10/2022 |
121 |
Potassium 1-methyl-3-morpholinocarbonyl-4-[3-(1-methyl-3-morpholinocarbonyl-5-oxo-2-pyrazolin-4-ylidene)-1-propenyl]pyrazole-5-olate |
1530 |
06/10/2022 |
122 |
N,N',N''-Tris(2-methyl-2,3-epoxypropyl)-perhydro-2,4,6-oxo-1,3,5-triazine |
1531 |
06/10/2022 |
123 |
Trimethylopropane tri(3-aziridinylpropanoate); (TAZ) |
1532 |
06/10/2022 |
124 |
4,4'-Methylenediphenyl diisocyanate; diphenylmethane-4,4'-diisocyanate [1]; 2,2'-Methylenediphenyl diisocyanate; diphenylmethane-2,2'-diisocyanate [2]; o-(p-Isocyanatobenzyl)phenyl isocyanate; diphenylmethane-2,4'-diisocyanate [3]; Methylenediphenyl diisocyanate [4] |
1533 |
06/10/2022 |
125 |
Cinidon ethyl (ISO); ethyl (Z)-2-chloro-3-[2-chloro-5-(cyclohex-1-ene-1,2-dicarboximido)phenyl]acrylate |
1534 |
06/10/2022 |
126 |
N-[6,9-Dihydro-9-[[2-hydroxy-1-(hydroxymethyl)ethoxy]methyl]-6-oxo-1H-purin-2-yl]acetamide |
1535 |
06/10/2022 |
127 |
Dimoxystrobin (ISO); (E)-2-(methoxyimino)-N-methyl-2-[a-(2,5-xylyloxy)-o-tolyl]acetamide |
1536 |
06/10/2022 |
128 |
N,N-(Dimethylamino)thioacetamide hydrochloride |
1537 |
06/10/2022 |
129 |
Reaction mass of: 2,2'-[(3,3'-dichloro[1,1'-biphenyl]-4,4'-diyl)bis(azo)]bis[N-(2,4-dimethylphenyl)]-3-oxo-butanamide; 2-[[3,3'-dichloro-4'-[[1[[(2,4-dimethylphenyl)amino]carbonyl]-2-oxopropyl]azo][1,1'-biphenyl]-4-yl]azo]-N-(2-methylphenyl)-3-oxo-butanamide; 2-[[3,3'-dichloro-4'-[[1[[(2,4-dimethylphenyl)amino]carbonyl]-2-oxopropyl]azo][1,1'-biphenyl]-4-yl]azo]-N-(2-carboxylphenyl)-3-oxo-butanamide |
1538 |
06/10/2022 |
130 |
Petroleum, coal, tar and natural gas and their derivatives generated using distillation and/or other processing methods if they contain = 0,005 % w/w benzo[a]pyrene |
1540 |
06/10/2022 |
131 |
Petroleum, coal, tar and natural gas and their derivatives generated using distillation and/or other processing methods if they contain = 0,1 % w/w benzene or if they contain = 0,005 % w/w benzo[a]pyrene |
1541 |
06/10/2022 |
132 |
Tris[2-chloro-1-(chloromethyl)ethyl] phosphate |
1543 |
06/10/2022 |
133 |
Indium phosphide |
1544 |
06/10/2022 |
134 |
Trixylyl phosphate |
1545 |
06/10/2022 |
135 |
Hexabromocyclododecane [1]; 1,2,5,6,9,10-Hexabromocyclododecane [2] |
1546 |
06/10/2022 |
136 |
Tetrahydrofuran |
1547 |
06/10/2022 |
137 |
Abamectin (combination of avermectin B1a and avermectin B1b) (ISO) [1]; Avermectin B1a [2] |
1548 |
06/10/2022 |
138 |
4-tert-Butylbenzoic acid |
1549 |
06/10/2022 |
139 |
Leucomalachite green; N,N,N',N'-tetramethyl-4,4'-benzylidenedianiline |
1550 |
06/10/2022 |
140 |
Fuberidazole (ISO); 2-(2-furyl)-1H-benzimidazole |
1551 |
06/10/2022 |
141 |
Metazachlor (ISO); 2-chloro-N-(2,6-dimethylphenyl)-N-(1H-pyrazol-1-ylmethyl)acetamide 67129-08 |
1552 |
06/10/2022 |
142 |
Di-tert-butyl peroxide |
1553 |
06/10/2022 |
143 |
Trichloromethylstannane |
1554 |
06/10/2022 |
144 |
2-Ethylhexyl 10-ethyl-4-[[2-[(2-ethylhexyl)oxy]-2-oxoethyl]thio]-4-methyl-7-oxo-8-oxa-3,5-dithia-4-stannatetradecanoate |
1555 |
06/10/2022 |
145 |
2-Ethylhexyl 10-ethyl-4,4-dioctyl-7-oxo-8-oxa-3,5-dithia-4-stannatetradecanoate |
1556 |
06/10/2022 |
146 |
Sulcotrione (ISO); 2-[2-chloro-4-(methylsulfonyl)benzoyl]cyclohexane-1,3-dione |
1557 |
06/10/2022 |
147 |
Bifenthrin (ISO); (2-methylbiphenyl-3-yl)methyl rel-(1R,3R)-3-[(1Z)-2-chloro-3,3,3-trifluoroprop-1-en-1-yl]-2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate |
1558 |
06/10/2022 |
148 |
Dihexyl phthalate |
1559 |
06/10/2022 |
149 |
Ammonium pentadecafluorooctanoate |
1560 |
06/10/2022 |
150 |
Perfluorooctanoic acid |
1561 |
06/10/2022 |
151 |
Proquinazid (ISO); 6-iodo-2-propoxy-3-propylquinazolin-4(3H)-one |
1563 |
06/10/2022 |
152 |
Gallium arsenide |
1564 |
06/10/2022 |
153 |
Aclonifen (ISO); 2-chloro-6-nitro-3-phenoxyaniline |
1566 |
06/10/2022 |
154 |
2-Ethylhexyl 10-ethyl-4,4-dimethyl-7-oxo-8-oxa-3,5-dithia-4-stannatetradecanoate |
1567 |
06/10/2022 |
155 |
Dimethyltin dichloride |
1568 |
06/10/2022 |
156 |
4-Vinylcyclohexene |
1569 |
06/10/2022 |
157 |
Tralkoxydim (ISO); 2-(N-ethoxypropanimidoyl)-3-hydroxy-5-mesitylcyclohex-2-en-1-one |
1570 |
06/10/2022 |
158 |
Cycloxydim (ISO); 2-(N-ethoxybutanimidoyl)-3-hydroxy-5-(tetrahydro-2H-thiopyran-3-yl)cyclohex-2-en-1-one |
1571 |
06/10/2022 |
159 |
Fluazinam (ISO); 3-chloro-N-[3-chloro-2,6-dinitro-4-(trifluoromethyl)phenyl]-5-(trifluoromethyl)pyridin-2-amine |
1572 |
06/10/2022 |
160 |
Penconazole (ISO); 1-[2-(2,4-dichlorophenyl)pentyl]-1H-1,2,4-triazole |
1573 |
06/10/2022 |
161 |
Fenoxycarb (ISO); ethyl [2-(4-phenoxyphenoxy)ethyl]carbamate |
1574 |
06/10/2022 |
162 |
Cymoxanil (ISO); 2-cyano-N-[(ethylamino)carbonyl]-2-(methoxyimino)acetamide |
1580 |
06/10/2022 |
163 |
Tributyltin compounds |
1581 |
06/10/2022 |
164 |
Tembotrione (ISO); 2-{2-chloro-4-(methylsulfonyl)-3-[(2,2,2-trifluoroethoxy)methyl]benzoyl}cyclohexan e-1,3-dione |
1582 |
06/10/2022 |
165 |
1,2-Benzenedicarboxylic acid, dihexyl ester, branched and linear |
1583 |
06/10/2022 |
166 |
Spirotetramat (ISO); (5s,8s)-3-(2,5-dimethylphenyl)-8-methoxy-2-oxo-1-azaspiro[4,5]dec-3-en-4-yl ethyl carbonate |
1584 |
06/10/2022 |
167 |
Dodemorph acetate; 4-cyclododecyl-2,6-dimethylmorpholin-4-ium acetate |
1585 |
06/10/2022 |
168 |
Triflusulfuron-methyl; methyl 2-({[4-(dimethylamino)-6-(2,2,2-trifluoroethoxy)-1,3,5-triazin-2-yl]carbamoyl}sulfamoyl)-3-methylbenzoate |
1586 |
06/10/2022 |
169 |
Imazalil (ISO); 1-[2-(allyloxy)-2-(2,4-dichlorophenyl)ethyl]-1H-imidazole |
1587 |
06/10/2022 |
170 |
Dodemorph (ISO); 4-cyclododecyl-2,6-dimethylmorpholine |
1588 |
06/10/2022 |
171 |
Lenacil (ISO); 3-cyclohexyl-6,7-dihydro-1H-cyclopenta[d]pyrimidine-2,4(3H,5H)-dione |
1590 |
06/10/2022 |
172 |
Metosulam (ISO); N-(2,6-dichloro-3-methylphenyl)-5,7-dimethoxy[1,2,4]triazolo[1,5-a]pyrimidine-2-sulfonamide |
1591 |
06/10/2022 |
173 |
2-Methyl-1-(4-methylthiophenyl)-2-morpholino-propan 1-one |
1592 |
06/10/2022 |
174 |
2,3-Epoxypropyl methacrylate; glycidyl methacrylate |
1593 |
06/10/2022 |
175 |
Spiroxamine (ISO); 8-tert-butyl-1,4-dioxaspirol[4.5]decan-2-ylmethyl(ethyl)(propyl)amine |
1594 |
06/10/2022 |
176 |
Cyanamide; carbanonitril |
1595 |
06/10/2022 |
177 |
Cyproconazole (ISO); (2RS,3RS;2RS,3SR)-2-(4-chlorophenyl)-3-cyclopropyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol |
1596 |
06/10/2022 |
178 |
Cadmium carbonate |
1598 |
06/10/2022 |
179 |
Cadmium hydroxide; cadmium dihydroxide |
1599 |
06/10/2022 |
180 |
Cadmium nitrate; cadmium dinitrate |
1600 |
06/10/2022 |
181 |
Dibutyltin dilaurate; dibutyl[bis(dodecanoyloxy)] stannane |
1601 |
06/10/2022 |
182 |
9,10-anthraquinone |
1603 |
06/10/2022 |
183 |
Anthraquinone |
06/10/2022 |
|
184 |
Nonadecafluorodecanoic acid [1]; Ammonium nonadecafluorodecanoate [2]; Sodium nonadecafluorodecanoate [3] |
1604 |
06/10/2022 |
185 |
N,N'-Methylenedimorpholine; N,N'-methylenebismorpholine; [formaldehyde released from N,N'-Methylenebismorpholine]; [MBM] if the maximum theoretical concentration of releasable formaldehyde, irrespective of the source, in the mixture as placed on the market is = 0,1 % w/w |
1605 |
06/10/2022 |
186 |
Reaction products of paraformaldehyde with 2-hydroxypropylamine (3:2); [formaldehyde released from 3,3'-methylenebis[5-methyloxazolidine]; [formaldehyde released from oxazolidin]; [MBO] if the maximum theoretical concentration of releasable formaldehyde, irrespective of the source, in the mixture as placed on the market is = 0,1 % w/w |
1606 |
06/10/2022 |
187 |
Reaction products of paraformaldehyde with 2-hydroxypropylamine (1:1)); [formaldehyde released from a,a,a-trimethyl-1,3,5-triazine-1,3,5(2H,4H,6H)-triethanol]; [HPT] if the maximum theoretical concentration of releasable formaldehyde, irrespective of the source, in the mixture as placed on the market is = 0,1 % w/w |
1607 |
06/10/2022 |
188 |
Methylhydrazine |
1608 |
06/10/2022 |
189 |
Triadimenol (ISO); (1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(4-chlorophenoxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol; a-tert-butyl-ß-(4-chlorophenoxy)-1H-1,2,4-triazole-1-ethanol |
1609 |
06/10/2022 |
190 |
Thiacloprid (ISO); (Z)-3-(6-chloro-3-pyridyl-methyl)-1-3-thiazolidin-2-ylidenecyanamide; {(2Z)-3-[(6-chloropyridin-3-yl)methyl]-1,3-thiazolidin-2-ylidene}cyanamide |
1610 |
06/10/2022 |
191 |
Carbetamide (ISO); (R)-1-(ethylcarbamoyl) ethyl-carbanilate; (2R)-1-(ethylamino) -1-oxopro-pan-2-yl-phenylcarbamate |
1611 |
06/10/2022 |
192 |
Phosmet (ISO); S-[(1,3-dioxo-1,3-dihydro-2H-isoindol-2-yl)methyl]-O,O-dimethyl phosphorodithioate; O,O-dimethyl-S-phthalimidomethyl phosphorodithioate |
1612 |
06/10/2022 |
193 |
Potassium permanganate |
1613 |
06/10/2022 |
194 |
2-Benzyl-2-dimethylamino-4'-morpholinobutyrophenone |
1614 |
06/10/2022 |
195 |
Quizalofop-p-tefuryl (ISO); (+/-) tetrahydrofurfuryl (R)-2-[4-(6-chloroquinoxalin-2-yloxy)phenyloxy]propionate |
1615 |
06/10/2022 |
196 |
Propiconazole (ISO); (2RS,4RS;2RS,4SR)-1-{[2-(2,4-dichlorophenyl)-4-propyl-1,3-dioxolan-2-yl]methyl}-1H-1,2,4-triazole |
1616 |
06/10/2022 |
197 |
Pinoxaden (ISO); 8-(2,6-diethyl-4-methylphenyl)-7-oxo-1,2,4,5-tetrahydro-7H-pyrazolo[1,2-d][1,4,5]oxadiazepin-9-yl 2,2-dimethylpropanoate |
1617 |
06/10/2022 |
198 |
Tetramethrin (ISO); (1,3-dioxo-1,3,4,5,6,7-hexahydro-2H-isoindol-2-yl)methyl 2,2-dimethyl-3-(2-methylprop-1-en-1-yl)cyclopropanecarboxylate |
1618 |
06/10/2022 |
199 |
Tetramethrin; (1-Cyclohexene-1,2-Dicarboximido)Methyl Chrysanthemate; 2,2-Dimethyl-3-(2-Methyl-1-Propenyl)Cyclopropanecarboxylic Acid (1,3,4,5,6,7-Hexahydro-1,3-Dioxo-2H-Isoindol-2-yl)Methyl Ester |
06/10/2022 |
|
200 |
(1,3,4,5,6,7-Hexahydro-1,3-dioxo-2H-isoindol-2-yl)methyl (1R-trans)-2,2-dimethyl-3-(2-methylprop-1-enyl)cyclopropanecarboxylate |
1619 |
06/10/2022 |
201 |
Spirodiclofen (ISO); 3-(2,4-dichlorophenyl)-2-oxo-1-oxaspiro[4.5]dec-3-en-4-yl 2,2-dimethylbutyrate |
1620 |
06/10/2022 |
202 |
Reaction mass of 1-[2-(2-aminobutoxy)ethoxy]but-2-ylamine and 1-({[2-(2-aminobutoxy)ethoxy]methyl}propoxy) but-2-ylamine |
1621 |
06/10/2022 |
203 |
1-Vinylimidazole |
1622 |
06/10/2022 |
204 |
Amisulbrom (ISO)3-(3-bromo-6-fluoro-2-methylindol-1-ylsulfonyl)-N,N-dimethyl-1H-1,2,4-triazole-1-sulfonamide |
1623 |
06/10/2022 |
205 |
Pirimicarb (ISO); 2-(dimethylamino)-5,6-dimethylpyrimidin-4-yl dimethylcarbamate |
1624 |
06/10/2022 |
206 |
1,2-Dichloropropane; propylene dichloride |
1625 |
06/10/2022 |
207 |
Phenol, dodecyl-, branched [1] Phenol, 2-dodecyl-, branched [2] Phenol, 3-dodecyl-, branched [3] Phenol, 4-dodecyl-, branched [4] Phenol, (tetrapropenyl) derivatives [5] |
1626 |
06/10/2022 |
208 |
Coumatetralyl (ISO); 4-hydroxy-3-(1,2,3,4-tetrahydro-1-naphthyl) coumarin |
1627 |
06/10/2022 |
209 |
Difenacoum (ISO); 3-(3-biphenyl-4-yl-1,2,3,4-tetrahydro-1-naphthyl)-4-hydroxycoumarin |
1628 |
06/10/2022 |
210 |
Brodifacoum (ISO); 4-hydroxy-3-(3-(4′-bromo-4-biphenylyl)-1,2,3,4-tetrahydro-1-naphthyl)coumarin |
1629 |
06/10/2022 |
211 |
Flocoumafen (ISO); reaction mass of: cis-4-hydroxy-3-(1,2,3,4-tetrahydro-3-(4-(4-trifluoromethylbenzyloxy)phenyl)-1-naphthyl)coumarin and trans-4-hydroxy-3-(1,2,3,4-tetrahydro-3-(4-(4-trifluoromethylbenzyloxy)phenyl)-1-naphthyl)coumarin |
1630 |
06/10/2022 |
212 |
Acetochlor (ISO); 2-chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl)acetamide |
1631 |
06/10/2022 |
213 |
e-Glass microfibres of representative composition |
1632 |
06/10/2022 |
214 |
Glass microfibres of representative composition |
1633 |
06/10/2022 |
215 |
Bromadiolone (ISO); 3-[3-(4′-bromobiphenyl-4-yl)-3-hydroxy-1-phenylpropyl]-4-hydroxy-2H-chromen-2-one |
1634 |
06/10/2022 |
216 |
Difethialone (ISO); 3-[3-(4′-bromobiphenyl-4-yl)-1,2,3,4-tetrahydronaphthalen-1-yl]-4-hydroxy-2H-1-benzothiopyran-2-one |
1635 |
06/10/2022 |
217 |
Perfluorononan-1-oic acid [1] and its sodium [2] and ammonium [3] salts |
1636 |
06/10/2022 |
218 |
Dicyclohexyl phthalate |
1637 |
06/10/2022 |
219 |
3,7-Dimethylocta-2,6-dienenitrile |
1638 |
06/10/2022 |
220 |
Bupirimate (ISO); 5-butyl-2-ethylamino-6-methylpyrimidin-4-yl dimethylsulfamate |
1639 |
06/10/2022 |
221 |
Triflumizole (ISO); (1E)-N-[4-chloro-2-(trifluoromethyl) phenyl]-1-(1H-imidazol-1-yl)-2-propoxyethanimine |
1640 |
06/10/2022 |
222 |
tert-Butyl hydroperoxide |
1641 |
06/10/2022 |
223 |
Silver Nitrate |
A1143 |
06/10/2022 |
224 |
1,2,4-Trihydroxybenzene |
1642 |
28/05/2022 |
225 |
4-Amino-3-hydroxytoluene |
1643 |
28/05/2022 |
226 |
2-(4-Amino-2-nitrophenyamino-benzoic acid) |
1644 |
28/05/2022 |
227 |
Formaldehyde |
1577 |
08/03/2022 |
Phụ lục III (Annex III) |
|||
228 |
2-hydroxyethyl methacrylate |
328 |
28/05/2022 |
229 |
Di-HEMA Trimethylhexyl Dicarbamate |
329 |
28/05/2022 |
230 |
4-(3-aminopyrazolo[1,5-A] pyridin-2-yl)-1,1-dimethylpiperazin-1-ium chloride hydrochloride (Dimethylpiperazinium Aminopyrazolopyridine HCl) |
330 |
06/04/2023 |
231 |
1-(3-((4-Aminophenyl) amino)propyl)-3-methyl-1H-imidazol-3-ium chloride hydrochloride (Methylimidazoliumpropyl p-phenylenediamine HCl) |
331 |
06/04/2023 |
232 |
Di-[2-[(E)-2-[4-[bis(2-hydroxyethyl)aminophenyl]vinyl] pyridin-1-ium]-ethyl]disulphide dimethanesulfonate (HC Orange No 6) |
332 |
06/04/2023 |
233 |
Sodium 4-[(2-hydroxy-1-naphthyl)azo]benzene sulfonate (Acid Orange 7) |
333 |
06/04/2023 |
234 |
Phenol, 4,4'-(4,5,6,7-tetrabromo-1,1-dioxido-3H-2,1-benzoxathiol-3-ylidene)bis [2,6-dibromo (Tetrabromophenol Blue) |
334 |
06/04/2023 |
235 |
Dịch chiết/ dịch chiết từ lá/ Lá khô hoặc bột lá khô của cây Indigofera tinctoria L |
335 |
06/04/2023 |
236 |
Diphenyl (2,4,6-trimethylbenzoyl) phosphine oxide (Trimethylbenzoyl diphenylphosphine oxide) |
336 |
06/04/2023 |
237 |
2-Furaldehyde (Furfural) |
337 |
06/04/2023 |
Phụ lục VI (Annex VI) |
|||
238 |
(Polyhexamethylene biguanide hydrochloride (PHMB), (Polyaminopropyl biguanide) |
28 |
06/04/2023 |