Công văn 14688/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 14688/BTC-CST
Ngày ban hành 19/10/2015
Ngày có hiệu lực 19/10/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đinh Tiến Dũng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

B TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 14688/BTC-CST
V/v chính sách thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi: Đoàn đại biểu Quốc hội tnh Bình Dương.

Bộ Tài chính xin trả lời ý kiến, kiến nghị của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương tại văn bản số 109/ĐBQH-CTQH ngày 10/7/2015 như sau:

Nội dung kiến ngh:

Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương cho rằng các dịch vụ xuất khẩu cung cấp cho các tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoạt động trong khu phi thuế quan như kho ngoại quan, bao gồm cho thuê kho ngoại quan, bốc dỡ hàng hóa, đóng gói, phân loại, kim đếm, dán nhãn mác... để phục vụ cho hoạt động xuất khẩu được hưởng mc thuế suất thuế GTGT 0%.

B Tài chính xin trlời:

Tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 quy định về thuế suất 0% như sau:

“1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vn tải quốc tế và hàng hóa dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trcác trường hợp sau đây:

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.”

Tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về thuế sut 0% như sau:

“1. Mức thuế suất 0% áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăngKhoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vu quy định tại Điểm đ Khoản này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bán vào khu phi thuế quan; công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; xuất khẩu tại chỗ và các trường hợp khác được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về điều kiện áp dụng thuế suất 0%.

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp doanh nghiệp được phép thành lập và kinh doanh kho ngoại quan theo quy định, thực hiện cung cấp dịch vụ: cho thuê kho ngoại quan, dịch vụ bốc dỡ hàng hóa, đóng gói bao bì, dán nhãn mác cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện trong kho ngoại quan gắn với xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì các dịch vụ này áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.

Bộ Tài chính xin trả lời để Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương được biết. Xin chân thành cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương;
- Cục Thuế tnh Bình Dương;
- Vụ PC, CST, TCHQ - BTC;
- Vụ PC, KK - TCT;
- Lưu: VT, TCT (VT, CS(4b)).

BỘ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng