Công văn 14355/BTC-CST điều chỉnh thuế nhập khẩu xe ô tô chở người do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 14355/BTC-CST |
Ngày ban hành | 26/10/2010 |
Ngày có hiệu lực | 26/10/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14355/BTC-CST |
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; |
Ngày 11/10/2010, Bộ Tài chính đã có công văn số 13590/BTC-CST xin ý kiến về dự kiến điều chỉnh thuế nhập khẩu ô tô tải các loại. Tiếp theo, Bộ Tài chính xin trao đổi với quí Bộ và Hiệp hội về dự kiến điều chỉnh thuế nhập khẩu xe ô tô chở người như sau:
1. Đối với xe chở người từ 9 chỗ trở xuống (thuộc nhóm 8703): đây là dòng xe du lịch cao cấp cần dùng thuế để điều tiết tiêu dùng và phù hợp với mục tiêu phát triển phương tiện vận tải đường bộ và hệ thống giao thông trong nước, vì vậy, Bộ Tài chính dự kiến giảm thuế nhập khẩu của mặt hàng này theo lộ trình cam kết thuế quan khi gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới (WTO).
2. Đối với xe chở người từ 10 chỗ trở lên (nhóm 8702): trong thời gian vừa qua, mặt hàng ô tô chở người từ 10 chỗ trở lên luôn được bảo hộ ở mức khá cao (trên mức 80%). Tuy nhiên, đây lại là tư liệu sản xuất, thực tế giá bán trong nước cao ảnh hưởng đến tính cạnh tranh của nền kinh tế cần điều chỉnh dần ở mức hợp lý vừa bảo hộ hợp lý sản xuất trong nước vừa khuyến khích sự cạnh tranh để giảm giá bán, giảm chi phí vận tải và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Bộ Tài chính dự kiến giảm thuế loại xe này xuống 70% vào năm 2011 để hài hoà với các cam kết trong khu vực và với mức thuế suất của dòng xe chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (mức thuế suất của xe chở người từ 10 chỗ trở lên, bao gồm cả xe buýt luôn thấp hơn mức thuế suất của xe chở người từ 9 chỗ trở xuống).
Cụ thể:
Loại xe |
2010 (hiện hành) |
2011 (dự kiến) |
||||||
Cam kết trong ASEAN (%) |
Cam kết ASEAN - Trung Quốc (%) |
Cam kết gia nhập WTO (%) |
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành (%) |
Cam kết trong ASEAN (%) |
Cam kết ASEAN - Trung Quốc (%) |
Cam kết gia nhập WTO (%) |
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành (%) |
|
1. Xe chở người từ 9 chỗ chở xuống (8703) |
83 |
Chưa cam kết cắt giảm thuế suất |
83 |
83 |
70 |
Chưa cam kết cắt giảm thuế suất |
83 |
83 |
- Xe 2 cầu (giảm theo cam kết WTO) |
83 |
Chưa cam kết cắt giảm thuế suất |
77 |
77 |
70 |
Chưa cam kết cắt giảm thuế suất |
73 |
73 |
- Xe có dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên |
83 |
Chưa cam kết cắt giảm thuế suất |
80 |
80 |
70 |
Chưa cam kết cắt giảm thuế suất |
77 |
77 |
2. Xe chở người từ 10 chỗ trở lên (gồm cả xe buýt) (8702) |
83 |
Chưa cam kết cắt giảm thuế suất |
83 |
83 |
70 |
Chưa cam kết cắt giảm thuế suất |
83 |
70 |
Đề nghị quí Bộ có ý kiến tham gia đối với dự kiến giảm thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc chở người và gửi về Bộ Tài chính trước 5/11/2010.
Trân trọng cám ơn sự phối hợp của quí cơ quan./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |