Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Công văn 1408/UBND-KT năm 2020 thực hiện quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội

Số hiệu 1408/UBND-KT
Ngày ban hành 20/04/2020
Ngày có hiệu lực 20/04/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Thế Hùng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1408/UBND-KT
V/v thực hiện một số quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2020

 

Kính gửi:

- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các Sở, ban, ngành thuộc Thành phố;
- Các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn Thành phố.

Căn cứ ý kiến của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1259/BXD-KTXD ngày 20/3/2020, Xét báo cáo của Sở Xây dựng (thay mặt liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Tài chính) tại văn bản số 2462/SXD-KTXD ngày 27/3/2020 về việc thực hiện một số quy định quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng trên địa bàn Thành phố (gửi kèm theo bản chụp văn bản của Sở Xây dựng). UBND Thành phố có ý kiến như sau:

1. Về việc triển khai xây dựng và công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá xây dựng công trình:

a. Xây dựng và công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng công trình

- Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở chuyên ngành (Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng để lựa chọn đơn vị tư vấn xác định làm cơ sở xem xét, công bố.

- Giao Sở Tài chính rà soát, cân đối nguồn kinh phí báo cáo UBND Thành phố bố trí theo quy định, đảm bảo tiến độ trong việc xây dựng và ban hành các quy định nêu trên.

b. Xây dựng và công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, đơn giá xây dựng công trình

- Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở chuyên ngành (Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ kết quả do Viện Khoa học công nghệ và Kinh tế xây dựng Hà Nội lập để xem xét, trình UBND Thành phố ban hành theo quy định.

- Giao Sở Tài chính rà soát, cân đối nguồn kinh phí theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 2331/SXD-KTXD ngày 25/3/2020, báo cáo UBND Thành phố bố trí theo quy định, đảm bảo tiến độ trong việc xây dựng và ban hành các quy định nêu trên.

2. Về việc xác định đơn giá nhân công xây dựng

- Việc tổ chức xây dựng đơn giá nhân công xây dựng theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD trên địa bàn Thành phố: Thống nhất với đề xuất của Sở Xây dựng tại mục 1.1 tại văn bản số 2462/SXD-KTXD ngày 27/3/2020.

- Trong thời gian các Sở, ngành rà soát, khảo sát, tính toán đơn giá theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD để trình UBND Thành phố công bố, việc xác định đơn giá nhân công xây dựng thực hiện như sau:

Đơn giá nhân công xây dựng để lập dự toán được xác định trên cơ sở đơn giá nhân công xây dựng được ban hành tại Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND Thành phố để xác định đơn giá nhân công cấp bậc bình quân 3,5/7 và hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 06 Thông tư số 15/2019/TT-BXD. Đối với các nhóm nhân công xây dựng chưa có tại Quyết định số 820/QĐ-UBND được vận dụng mức giá nhân công thấp nhất trong khung giá nhân công ban hành tại phục lục số 4, 5 và hệ số cấp bậc tại phụ lục số 6 Thông tư số 15/2019/TT-BXD để tạm xác định đơn giá nhân công cho các công tác xây dựng quy định tại Thông tư số 10/2019/TT-BXD làm cơ sở xây dựng giá xây dựng công trình trên nguyên tắc đảm bảo hiệu quả kinh tế trong việc quản lý chi phí.

(Chi tiết trong phụ lục kèm theo)

3. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương, nghiêm túc thực hiện các nội dung nêu trên và các nhiệm vụ đã được giao tại các văn bản số 722/UBND-KT, 723/UBND-KT ngày 04/3/2020 đảm bảo hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng các công trình đã được giao thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch UBNDTP (để b/c);
- Các PCT: Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Doãn Toản;
- CVP, PCVPP.V.Chiến, V.T.Anh, KT, ĐT, TKBT;
- Lưu: VT, KTg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Hùng

 

PHỤ LỤC

 ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG QUY ĐỔI THEO NHÓM NHÂN CÔNG CỦA THÔNG TƯ 15/2019/TT-BXD
(Kèm theo văn bản số 1408/UBND-KT ngày 20/4/2020 của UBND Thành phố Hà Nội)

STT

Nhóm

Đơn giá nhân công xây dựng theo khu vực (đồng/ngày công)

Cấp bậc bình quân

HiCB

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

3,5/7

 

1,39

1,65

1,94

2,30

2,71

 

Vùng I - Khu vực 1

240.298

219.746

260.850

306.696

363.608

428.426

2

Vùng I - Khu vực 2

228.636

209.081

248.190

291.811

345.962

407.633

3

Vùng II

213.142

194.913

231.371

272.036

322.517

380.010

II

Kỹ sư

4/8

1,00

1,13

1,26

1,40

1,53

1,66

1,79

1,93

1

Vùng I

400.000

285.714

322.857

360.000

400.000

437.143

474.286

511.429

551.429

2

Vùng II

355.000

253.571

286.536

319.500

355.000

387.964

420.929

453.893

489.393

III

Tư vấn xây dựng

Vùng I

Vùng II

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

800.000

710.000

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

600.000

530.000

3

Kỹ sư

400.000

355.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

360.000

320.000

 

IV

Nghệ nhân

1,5/2

1,00

1,08

 

1

Vùng I

590.000

567.308

612.692

2

Vùng II

540.000

519.231

560.769

V

Lái xe, lái máy

2/4

1,00

1,18

1,40

1,65

 

1

Vùng I - Khu vực 1

240.298

203.642

240.298

285.099

336.010

2

Vùng I - Khu vực 2

228.636

193.759

228.636

271.263

319.702

3

Vùng II

213.142

180.629

213.142

252.880

298,038