Công văn 1390/BXD-HTKT góp ý Dự án đầu tư hạng mục 2 và 3 giai đoạn II, tiểu dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 1390/BXD-HTKT |
Ngày ban hành | 27/07/2010 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Cao Lại Quang |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1390/BXD-HTKT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2010 |
Kính gửi: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Định.
Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 2129/UBND-XD ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Bình Định xin ý kiến về Dự án đầu tư hạng mục 2 và 3 giai đoạn II, tiểu dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn. Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Thống nhất đề xuất của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định với các nội dung cơ bản:
- Tên Dự án: Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn - Giai đoạn II (hạng mục 2 và 3);
- Địa điểm xây dựng: Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
- Chủ đầu tư: UBND tỉnh Bình Định;
- Đại diện chủ đầu tư: Ban QLDA Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn.
- Đơn vị lập dự án đầu tư: Công ty CDM Internationnal Inc (Mỹ);
- Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2010 - 2014 ;
- Mục tiêu cụ thể của dự án: Tiếp tục hoàn thành Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn với các nội dung đã được đề cập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường thông qua việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn xả ra môi trường, thu gom rác thải của thành phố, mở rộng và hoàn thiện bãi chôn lấp chất thải rắn phù hợp các quy định hiện hành về môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị và định hướng phát triển thoát nước đô thị Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
Hạng mục 2: Nhà máy xử lý nước thải:
Nhà máy xử lý nước thải 1C:
- Vị trí xây dựng: Theo Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khu vực trung tâm thành phố xây dựng 02 nhà máy XLNT. Nhà máy XLNT 1B (nhà máy CEPT) đặt ở phường Nhơn Bình; nhà máy XLNT 1C nằm phía Nam chân núi Bà Hỏa ở khu vực phường Quang Trung. Tuy nhiên, trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy XLNT 1C được di dời về đặt bên cạnh nhà máy XLNT 1B, bằng cách mở rộng nhà máy 1B về phía Tây Tây Bắc và Đông Đông Bắc;
- Diện tích xây dựng: Diện tích đất xây dựng nhà máy 9,5ha; đất xây dựng đường vào nhà máy 2,0 ha; diện tích vùng đệm 55,95ha (diện tích đất xây dựng, đất vùng đệm nằm gọn bên trong diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT 1B).
- Công suất nhà máy:
+ Giai đoạn IIA đến năm 2015: Mở rộng nhà máy XLNT 1B bằng cách xây dựng mới 1/2 Mođun với công suất 7.000m3/ngày.đêm, kết hợp với 1/2 Mođun của nhà máy XLNT 1B nâng công suất của nhà máy (1B+1C) đạt 14.000 m3/ngày.đêm;
+ Giai đoạn IIB đến năm 2020: Xây dựng mới 1/2 Mođun 7.000 m3/ng.đêm, nâng công suất nhà máy (1B+1C) đạt 21.000 m3/ngày.đêm.
- Công nghệ xử lý nước thải: Dùng công nghệ hóa chất tăng cường (CEPT) và bể lọc nhỏ giọt.
+ Các công trình sẽ được xây dựng cho nhà máy 1C (mở rộng Mođun của nhà máy 1B) giai đoạn IIA gồm: Hồ lắng kỵ khí sơ cấp số 2, bể lọc nhỏ giọt số 2, mở rộng bể khử trùng, nhà clo, lắp đặt bổ sung 2 máy bơm cho trạm bơm thứ cấp số 1;
+ Tuyến ống áp lực HDPE DN600, bơm nước thải thô từ trạm bơm PS 5 về nhà máy, dài 4,5km.
Nhà máy xử lý nước thải 2A:
- Vị trí xây dựng: Nằm phía Tây chân núi Vũng Chua, phường Trần Quang Diệu thành phố Quy Nhơn;
- Diện tích xây dựng nhà máy: 2,1 ha; diện tích vùng đệm 30,7 ha;
- Công suất nhà máy: đến năm 2020 đạt công suất 2.320m3/ngày.đêm;
- Công nghệ xử lý nước thải: Công nghệ mương oxy hóa tuần hoàn.
+ Các hạng mục công trình chủ yếu của nhà máy: ngăn tiếp nhận nước thải, mương oxy hóa, bể lắng đợt 2, bể nén bùn, sân phơi bùn, bể khử trùng, nhà clo trạm bơm bùn, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống đường ống kỹ thuật kết nối giữa các công trình, đường vào nhà máy, đường nội bộ và nhà quản lý vận hành khai thác;
+ Tuyến ống xả và điểm xả: Tuyến đường ống xả HPDE, đường kính D400, dài 2 km; điểm xả cách cầu Sông Ngang về phía hạ lưu 200m. Diện tích xây dựng 1,56 ha.