Công văn 1350/QLCL-CL1 kiểm tra, chứng nhận chất lượng dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành

Số hiệu 1350/QLCL-CL1
Ngày ban hành 20/08/2012
Ngày có hiệu lực 20/08/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Người ký Trần Bích Nga
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1350/QLCL-CL1
V/v: kiểm tra, chứng nhận chất lượng dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2012

 

Kính gửi: Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản vùng 1-6;

Thực hiện quy định của Luật an toàn thực phẩm và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm: theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hướng dẫn các đơn vị kiểm tra chất lượng, an toàn vệ sinh đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng sản phẩm thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ NN&PTNT theo trình tự, thủ tục và phương thức kiểm tra nhà nước được quy định tại Điều 40 Luật An toàn thực phẩm, cụ thể:

1. Hướng dẫn các doanh nghiệp nhập khẩu đăng ký kiểm tra lô hàng theo mẫu nêu tại Phụ lục gửi kèm và xác nhận để doanh nghiệp đưa lô hàng về kho bảo quản chờ hoàn thành thủ tục thông quan.

2. Trình tự, thủ tục kiểm tra: thực hiện theo quy định tại Điều 35 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008.

3. Nội dung kiểm tra: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thử nghiệm mẫu (yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và lấy mẫu) theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm ban hành kèm Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30/8/2011 của Bộ Y tế.

4. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra: thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóaĐiều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008.

5. Chi phí, lệ phí phục vụ kiểm tra chất lượng, an toàn vệ sinh: thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Trong quá trình triển khai nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Cục để phối hợp giải quyết.

Đề nghị các đơn vị lưu ý thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Tổng cục Hải quan;
- Các Cơ quan CL Nam Bộ, Trung Bộ (để biết);
- Hiệp hội CB&XKTS Việt Nam (VASEP);
- Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn;
- Công ty TNHH thực phẩm Ngon cổ điển;
- Lưu: KH-TH, CL1, CL2.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bích Nga

 

Phụ lục

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Số:

 

Kính gửi: ……………………………………………..

PHẦN KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG

1. Chủ hàng:

Địa chỉ:

Điện thoại:                     Fax:

2. Người nhận hàng:

Địa chỉ:

Điện thoại:                           Fax:

3. Nơi đi:

4. Nơi đến:

5. Mô tả hàng hóa:

6. Số lượng: ……cnts………………kg

7. Cơ sở sản xuất:

8. Mã số lô hàng:

Thời gian sản xuất:

9. Thời gian đăng ký kiểm tra:

Địa điểm đăng ký kiểm tra:

10. Hồ sơ đính kèm gồm:

-

Các yêu cầu và chứng nhận của chủ hàng:

□ Kiểm tra theo quy định

□ Kiểm tra theo yêu cầu, kèm theo các yêu cầu cụ thể:

□ Cảm quan          □ Hóa học                □ Khác (ghi rõ)……….

PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA

Hồ sơ đăng ký:              □ Đạt                     □ Không đạt                      □ Bổ sung thêm

Lý do không đạt:

Các hồ sơ cần bổ sung:

Kết quả xem xét sau khi bổ sung:

Ngày kiểm tra dự kiến:

Giấy này chỉ có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó Chủ hàng phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho Cơ quan Kiểm tra để được kiểm tra và chứng nhận theo quy định.

……………………, ngày…../……/………..
Đại diện chủ hàng
(Ký tên, đóng dấu)

 

……………………, ngày…../……/………..
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)