BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13138/TCHQ-TXNK
V/v triển khai Thông tư số 126/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2014
|
Kính gửi: Cục
Hải quan tỉnh, thành phố.
Ngày 28/8/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số
126/2014/TT-BTC quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Để hướng
dẫn thực hiện ngày 26/9/2014 Bộ Tài chính đã có công văn số 13611/BTC-TCHQ hướng
dẫn về trao đổi thông tin thu nộp thuế qua Kho bạc Nhà nước với cơ quan hải quan. Nay, Tổng cục Hải quan hướng dẫn bổ
sung như sau:
1. Về
hạch toán trừ nợ cho người nộp thuế sau khi nhận được thông tin thu ngân sách
nhà nước (NSNN) trên Cổng thanh toán điện tử hải quan do Tổ chức tín dụng, Kho
bạc Nhà nước gửi:
Căn cứ thông tin thu NSNN do tổ chức tín dụng phối
hợp thu, Kho bạc Nhà nước gửi đến Cổng thanh toán điện tử hải quan, cơ quan hải
quan hạch toán:
Nợ TK 113 (chuyên
thu, tạm thu, tiền phí, tiền lệ phí, tiền phạt
vi phạm hành chính, tiền chậm nộp)
Có TK 314, TK315,
TK318, TK319 (tương ứng)
Căn cứ Bảng kê giấy nộp tiền (báo có) do Kho bạc
Nhà nước gửi, cơ quan hải quan hạch toán:
Nợ TK 333, 112 (tương ứng)
Có TK 113 (chuyên
thu, tạm thu, tiền phí, tiền lệ phí,
tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp)
2. Trường hợp thu hộ tiền thuế (quy định tại điểm
b Điều 6 Thông tư 126/2014/TT-BTC):
Chi cục Hải quan nơi thu hộ thực hiện thu bằng biên
lai thu tiền không in mệnh giá để thu tiền của người nộp thuế, fax biên lai thu
tiền cho Chi cục Hải quan nơi nhờ thu hộ, lập phiếu chi tiền nộp Kho bạc Nhà nước
và thực hiện hạch toán:
(1) Cơ quan thu hộ:
Căn cứ biên lai thu tiền mặt, hạch toán:
Nợ TK 111
Có TK 338
Lập phiếu chi tiền nộp Kho bạc Nhà nước (trả cơ
quan nhờ thu hộ), hạch toán:
Nợ TK 338
Có TK 111
(2) Cơ quan nhờ thu hộ:
Căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 333, TK 112
Có TK 314, TK 315, TK 318, TK319
(tương ứng)
3. Về Quyết định chuyển nộp NSNN số
thuế tạm thu theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số
126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 của Bộ Tài chính, thì:
“Đối với số tiền thuế đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại
Kho bạc Nhà nước, định kỳ hàng tháng sau
khi khóa sổ kế toán, nếu quá 90 ngày kể từ ngày đã thực nộp thuế nhưng người nộp
thuế chưa nộp hồ sơ thanh khoản thì cơ quan hải quan ban hành quyết định chuyển
tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định”.
Cơ quan hải quan căn cứ quy định nêu trên ra quyết
định chuyển nộp ngân sách số tiền thuế tạm thu đã thu quá 90 ngày doanh nghiệp
chưa nộp hồ sơ thanh khoản (mẫu kèm theo), bảng kê chi tiết (nếu có) và
Giấy nộp tiền/ ủy nhiệm chi thực hiện việc chuyển tiền thuế đã nộp từ tài khoản
tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước nộp vào NSNN.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để các đơn vị biết và
chỉ đạo thống nhất việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện phát sinh vướng mắc,
đề nghị phản ánh về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) để được hướng
dẫn kịp thời.
Nơi nhận:
- Như trên;
- KBNN (để p/h th.hiện);
- Các NHTM Phối hợp thu (p/h th.hiện);
- Lưu: VT, TXNK (3).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
Mẫu - Quyết định chuyển nộp ngân sách số thuế tạm
thu đã thu quá 90 ngày chưa thanh khoản
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-……
Ghi mã mẫu QĐ
|
….., ngày … tháng
… năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN NỘP
NGÂN SÁCH SỐ THUẾ TẠM THU ĐÃ THU QUÁ 90 NGÀY CHƯA THANH KHOẢN
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH ………..
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13
ngày 20/11/2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số
42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày
15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ……………; Luật
thuế bảo vệ môi trường……………………… và Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi
hành các Luật này;
Căn cứ Thông tư số 126/2013/TT-BTC ngày
28/8/2014 của Bộ Tài chính quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản
thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Trên cơ sở xem xét ……………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển nộp Ngân sách Nhà nước đối với
số tiền thuế tạm thu đã thu quá 90 ngày nhưng chưa thanh khoản, số tiền ………….(1)
vào ……………(2) tại Kho bạc Nhà nước ……………. (3)
Điều 2. Tổng
số tiền thuế chuyển nộp Ngân sách:
Sắc thuế
|
Số tiền chuyển
nộp
|
Chương
|
Tiểu mục
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Thuế xuất nhập khẩu
|
|
Ghi theo Chương của
Bộ chủ quản
|
1901/1902
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
1751/1752
|
Thuế bổ sung
|
|
(**)
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
(***)
|
Tổng cộng
|
|
|
Tổng số tiền thuế còn phải nộp bằng chữ:
………………………………………………….
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm) (4)
Điều 3. Chi cục Hải quan (5) ………………. có trách
nhiệm trích chuyển từ tài khoản tiền gửi của cơ quan Hải quan tại Kho Bạc Nhà
nước (6) ……………. số tiền thuế tạm thu nêu tại Điều 2 quyết định này vào tài khoản
(7) ……………………………… tại Kho bạc Nhà nước (8)………………………….. theo ủy quyền của Thủ trưởng
đơn vị.
Nơi nhận:
- Tên người nộp thuế tạm thu;
- Cục HQ…..;
- …………..;
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo (...b).
|
Thủ trưởng cơ
quan HQ có thẩm quyền
|
Ghi chú:
(1) Tổng số tiền trích chuyển
(2) (7) Tài khoản nộp NSNN tại đơn vị
(3) (6) (8) Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài
khoản thu NSNN.
(4) Trong trường hợp chuyển tiền thuế tạm thu đã
nộp của nhiều tờ khai thì số tiền thuế trên quyết định là tổng số thuế được
chuyển vào Ngân sách Nhà nước của các tờ khai (kèm theo bảng kê chi tiết số thuế
tạm thu đã thu quá 90 ngày chưa thanh khoản của từng tờ khai và được đóng dấu
treo đính kèm quyết định).
(5) Chi cục Hải quan nơi đơn vị có số tiền tạm
thu quá 90 ngày chuyển nộp NSNN
(*): Nếu người nộp thuế đã nộp thiếu thuế và còn
phải nộp bổ sung thuế ghi (+); Nếu người nộp thuế đã nộp thừa thuế và được hoàn
ghi (-).
(**): Tiểu mục thu thuế bổ sung:
1903 - Thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ);
1951 - Thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa
NK vào VN;
1952 - Thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa NK
vào VN;
1953 - Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng
hóa NK vào VN.
(***): Tiểu mục thu thuế bảo vệ môi trường:
2031 - Thu từ xăng nhập khẩu;
2032 - Thu từ nhiên liệu bay nhập khẩu;
2033 - Thu từ dầu Diezel nhập khẩu;
2034 - Thu từ dầu hỏa nhập khẩu;
2035 - Thu từ dầu mazut, dầu mỡ nhờn nhập khẩu;
2036 - Thu từ than đá nhập khẩu;
2037 - Thu từ dung dịch hydro, chloro, fluoro,
carbon nhập khẩu;
2038 - Thu từ túi ni lông nhập khẩu;
2039 - Thu từ thuốc diệt cỏ nhập khẩu.
2049 - Thu từ các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
khác.