UBND TỈNH SƠN LA
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1252/SXD-HD
V/v Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011.
|
Sơn La, ngày 28 tháng 12 năm 2011
|
Kính gửi:
|
-
Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND các huyện, thành phố.
|
Căn
cứ Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Sơn La v/v quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Sơn La;
Căn
cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động;
Thực
hiện công văn số 2664/UBND-KTN ngày 05/12/2011 của UBND tỉnh Sơn La, kèm theo
văn bản số 1730/BXD-KTXD ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới
từ ngày 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP;
Sở
Xây dựng Sơn La hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây công trình có áp dụng các bộ
đơn giá do UBND tỉnh Sơn La công bố và định mức dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng
công bố, thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
I.
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Đối
với dự toán xây dựng công trình được lập theo đơn giá do UBND tỉnh ban hành kèm
theo:
Công
bố số: 2891/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La v/v công bố đơn giá
Xây dựng công trình - Phần xây dựng tính nhân công nhóm I; có hệ số khu vực
0,5.
Công
bố số: 2892/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La v/v công bố đơn giá
xây dựng công trình - Phần Khảo sát, tính nhân công nhóm II; có hệ số khu vực
0,5.
Công
bố số: 2893/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn
giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt, tính nhân công nhóm II; có hệ số khu vực
0,5.
1.
Chi phí nhân công trong ba tập đơn giá công bố trên được lập ở mức lương tối
thiểu là 350.000 đồng/tháng. Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành
kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ thì hệ số
điều chỉnh nhân công (KĐCNC) bằng mức lương tối thiểu vùng (nơi xây
dựng công trình) chia cho mức lương tối thiểu đã tính trong đơn giá công bố
(350.000 đồng/tháng) được công bố kèm theo trong bảng I của hướng dẫn này.
2.
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng xác định trên cơ sở đơn giá
ban hành kèm theo công bố: 2890/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn
La tính mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng; đơn giá nhiên liệu, năng
lượng chưa bao gồm thuế VAT (xăng A92 = 8.854 đồng/lít; dầu ma dút = 6.690
đồng/lít; dầu điezen = 6.982 đồng/lít; điện = 890đồng/kwh);
-
Chi phí máy thi công được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng (Thành phố Sơn
La: 690.000 đ/tháng; các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La: 650.000 đồng/tháng)
đơn giá nhiên liệu; năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009 chưa bao gồm
thuế VAT (xăng A92 = 11.000 đồng/lít; dầu ma dút = 6.690 đồng/lít; dầu điezen =
10.667 đồng/lít; điện = 1.006 đồng/kwh). Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
được xác định bằng phương pháp tính bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm
máy (Hệ số = 1,218; Hệ số 1,197; theo Thông tư 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006;
Thông tư 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009).
-
Chi phí máy thi công được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng (Thành phố
Sơn La: 810.000,0 đ/tháng; các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La: 730.000,0
đồng/tháng) đơn giá nhiên liệu; năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009. Hệ
số điều chỉnh chi phí máy thi công được xác định bằng phương pháp tính bình
quân gia quyền của chi phí theo nhóm máy (Hệ số = 1,218 x 1,1; Hệ số 1,197 x
1,08; theo Thông tư 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006; Thông tư 05/2009/TT-BXD
ngày 15/4/2009; Công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới
từ 01/1/2010).
- Hệ
số điều chỉnh nhân công, máy thi công theo mức lương tối thiểu mới (Thành phố
Sơn La: 1.550.000 đ/tháng; các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La: 1.400.000,0
đồng/tháng) theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ; giá
nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2009, công bố kèm theo trong bảng
của hướng dẫn này.
BẢNG I. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Số TT
|
Hạng mục Chi phí
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Thành phố Sơn La (1.550.000 đồng/tháng)
|
Các huyện
(1.400.000 đồng/tháng)
|
1.
|
Hệ
số chi phí nhân công
|
KĐCNC = 4,428
|
KĐCNC = 4,0
|
2.
|
Hệ
số chi phí máy thi công
|
KĐCMTC = 1,218 x 1,1
|
KĐCMTC = 1,197 x 1,08
|
BẢNG II. BỔ SUNG CHÊNH LỆCH NHÂN CÔNG TRONG CA MÁY THI
CÔNG
Số TT
|
Hạng mục Chi phí
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Thành phố Sơn La (1.550.000 đồng/tháng)
|
Các huyện
(1.400.000 đồng/tháng)
|
1.
|
Bổ
sung chênh lệch nhân công của máy thi công
|
DCLNCCM
|
DCLNCCM
|
Chênh
lệch chi phí nhân công trong ca máy được xác định theo công thức sau:
Trong
đó:
+ DCLNCCM: Là
tổng chênh lệch chi phí tiền lương nhân công điều khiển máy (tại thành phố Sơn
La là chênh lệch mức lương một ngày công giữa lương 1.550.000 đồng/tháng so với
mức lương 810.000 đồng/tháng, các địa bàn còn lại là chênh lệch mức lương một
ngày công giữa lương 1.400.000 đồng/tháng so với mức lương 730.000 đồng/tháng).
+: Là tổng nhân công
lái máy bậc i.
+ CLNCCM:
Là chênh lệch tiền lương cơ bản của nhân công điều khiển máy thi công, được xác
định theo công thức: CLNCCM = LCB2 - LCB1.
Trong
đó:
- LCB2:
Là lương một ngày công của nhân công điều khiển máy (tại thành phố Sơn La tính
theo mức lương tối thiểu 1.550.000 đồng/tháng; các huyện có mức lương tối thiểu
1.400.000 đồng/tháng).
- LCB1:
Là lương một ngày của nhân công điều khiển máy (tại thành phố Sơn La theo mức
lương tối thiểu 810.000,0 đồng/tháng; các huyện theo mức lương tối thiểu
730.000,0 đồng/tháng);
+
Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng: Tham khảo theo bảng phụ lục số 01 kèm
theo hướng dẫn này.
(Cách
tính các khoản mục tham khảo theo bảng phụ lục số: 02, 03, 04 Kèm theo hướng
dẫn này).
3.
Tính lương nhân công và chênh lệch chi phí nhân công tham khảo tại phụ lục số
04; các xã nằm trong khu vực có hệ số KV: 0,5; 0,7 tham khảo trong phụ lục số
05 kèm theo hướng dẫn này.
II.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hướng
dẫn này để các chủ đầu tư, người quyết định đầu tư, các bên tham gia ký kết hợp
đồng xây dựng các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xây dựng tham khảo
điều chỉnh lại tổng mức đầu tư, dự toán, giá hợp đồng, giá gói thầu từ ngày
01/10/2011 theo nội dung mục 1, mục 2, mục 3, mục 4 của công văn số:
1730/BXD-KTXD ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng bằng văn
bản để kịp thời xử lý, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (B/C);
- Các đơn vị tư vấn;
- Lưu QLHĐXD; VT, Thủy 01 bản.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Khắc Sơn
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo hướng dẫn số 1252/SXD-HD ngày 28/12/2011 của Sở Xây dựng)
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Cách tính
|
Kết quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
CHI
PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
Chi
phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi
phí nhân công
|
|
NC
|
3
|
Chi
phí máy thi công
|
|
M
|
4
|
Chi
phí vận chuyển vật liệu ngoài cự ly quy định (nếu có)
|
b + g
|
VC
|
4-1
|
Vận
chuyển bộ
|
Theo quy định
|
b
|
4-2
|
Vận
chuyển bằng cơ giới
|
Theo quy định
|
g
|
5
|
Trực
tiếp phí khác
|
(VL + NC + M + VC) x tỷ lệ
|
TT
|
|
Chi
phí trực tiếp
|
VL + NC + MTC + VC + TT
|
T
|
II
|
CHI
PHÍ CHUNG
|
T x Tỷ lệ quy định
|
C
|
III
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
(T + C) x tỷ lệ quy định
|
TL
|
|
Chi
phí xây dựng trước thuế
|
(T + C + TL)
|
G
|
IV
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
G x TGTGT-XD
|
GTGT
|
|
Chi
phí xây dựng sau thuế
|
G + GTGT
|
GXD
|
|
Chi
phí nhà tạm tại hiện trường
|
G x tỷ lệ x (1 + GTGT)
|
GXDNT
|
|
TỔNG CỘNG
|
GXD + GXDNT
|
GCPXD
|
Trong
đó:
QjVL
Khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ J của công
trình (j = n);
DJVL
DJNC DJMTC Chi phí vật liệu, Chi phí nhân công, Chi phí
máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác thứ J (Vận dụng
trong đơn giá XDCT ban hành kèm theo công bố số: 2891, 2893/QĐ-UBND ngày
22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La);
CLVL:
Chênh lệch vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp tại thời điểm do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của
các nhà cung cấp.
CLNC1,
CLNC2: Chênh lệch theo nhóm công việc (Nhóm II, III) so với nhóm I;
CLNC3:
Chênh lệch nhân công tăng theo khu vực (Khu vực 0,7) so với khu vực 0,5;
KĐCNC:
Hệ số điều chỉnh nhân công theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
KĐCMTC:
Hệ số điều chỉnh máy thi công theo Nghị định 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
DCLNCM: Chi phí bổ sung nhân công trong máy theo Nghị định
70/2011/NĐ-CP;
Vận
chuyển vật liệu ngoài cự ly quy định bằng gánh bộ, bằng cơ giới: Tính theo quy
định hiện hành;
P:
Định mức chi phí chung (%) (Được quy định tại bảng 3.8 Thông tư 05/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010);
TL:
Thu nhập chịu thuế tính trước (Được quy định tại bảng 3.8 Thông tư
05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010);
G:
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước
thuế;
TGTGT-XD:
Mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;
GXD:
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác
sau thuế;
GXDNT:
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và phục vụ thi công;
GCPXD:
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác
sau thuế và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi
công;
-
Các khoản mục chi phí tính theo các quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC 02
BẢNG CHÊNH LỆCH LƯƠNG CƠ BẢN CÔNG NHÂN VÙNG III (THÀNH
PHỐ SƠN LA)
(Ban hành kèm theo hướng dẫn số 1252/SXD-HD ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Sở
Xây dựng tỉnh Sơn La)
Cấp bậc
|
Hệ số
|
Lương 1 ngày công tính theo mức lương tối thiểu
(1.550.000 đồng)
(CB2)
|
Lương 1 ngày công tính theo mức lương tối thiểu
(810.000 đồng)
(CB1)
|
Chênh lệch lương 1 ngày công
|
NHÓM II
|
2
|
1,96
|
200.880
|
104.976
|
95.904
|
2,5
|
2,135
|
214.025
|
111.845
|
102.180
|
2,7
|
2,205
|
219.283
|
114.593
|
104.690
|
3
|
2,31
|
227.170
|
118.715
|
108.456
|
3,5
|
2,51
|
242.193
|
126.566
|
115.628
|
3,7
|
2,59
|
248.203
|
129.706
|
148.497
|
4
|
2,71
|
257.217
|
134.416
|
122.800
|
4,5
|
2,95
|
275.244
|
143.837
|
131.407
|
4,7
|
3,046
|
282.455
|
147.606
|
134.850
|
5
|
3,19
|
293.272
|
153.258
|
140.014
|
5,5
|
3,465
|
313.929
|
164.053
|
149.876
|
5,7
|
3,575
|
322.191
|
168.371
|
153.820
|
6
|
3,74
|
334.585
|
174.848
|
159.738
|
6,5
|
4,07
|
359.373
|
187.802
|
171.572
|
6,7
|
4,202
|
369.289
|
192.983
|
176.306
|
7
|
4,4
|
384.162
|
200.755
|
183.406
|
NHÓM III
|
2
|
2,18
|
217.405
|
113.612
|
103.794
|
2,5
|
2,37
|
231.677
|
121.070
|
110.607
|
2,7
|
2,446
|
237.386
|
124.053
|
113.333
|
3
|
2,56
|
245.949
|
128.528
|
117.421
|
3,5
|
2,785
|
262.850
|
137.360
|
125.490
|
3,7
|
2,875
|
269.611
|
140.893
|
128.717
|
4
|
3,01
|
279.751
|
146.193
|
133.559
|
4,5
|
3,275
|
299.657
|
156.595
|
143.062
|
4,7
|
3,381
|
307.619
|
160.756
|
146.863
|
5
|
3,54
|
319.562
|
166.997
|
152.565
|
5,5
|
3,855
|
343.224
|
179.362
|
163.862
|
5,7
|
3,981
|
352.688
|
184.308
|
168.380
|
6
|
4,17
|
366.885
|
191.727
|
175.158
|
6,5
|
4,535
|
394.302
|
206.055
|
188.247
|
6,7
|
4,681
|
405.269
|
211.786
|
193.483
|
7
|
4,9
|
421.719
|
220.382
|
201.337
|
PHỤ
LỤC 03
BẢNG CHÊNH LỆCH LƯƠNG CÔNG NHÂN VÙNG IV (CÁC HUYỆN)
(Ban hành kèm theo hướng dẫn số 1252/SXD-HD ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Sở
Xây dựng tỉnh Sơn La)
Cấp bậc
|
Hệ số
|
Lương 1 ngày công tính theo mức lương tối thiểu 1.400.000
đồng
CB2
|
Lương 1 ngày công tính theo mức lương tối thiểu 730.000
đồng
CB1
|
Chênh lệch lương 1 ngày công
|
NHÓM II
|
2
|
1,96
|
181.440
|
94.608
|
86.832
|
2,5
|
2,135
|
193.313
|
100.799
|
92.514
|
2,7
|
2,205
|
198.062
|
103.275
|
94.787
|
3
|
2,31
|
205.186
|
106.990
|
98.196
|
3,5
|
2,51
|
218.755
|
114.065
|
104.690
|
3,7
|
2,59
|
224.183
|
116.895
|
107.288
|
4
|
2,71
|
232.325
|
121.141
|
111.184
|
4,5
|
2,95
|
248.608
|
129.631
|
118.977
|
4,7
|
3,046
|
255.121
|
133.027
|
122.094
|
5
|
3,19
|
264.891
|
138.122
|
126.769
|
5,5
|
3,465
|
283.548
|
147.850
|
135.698
|
5,7
|
3,575
|
291.012
|
151.742
|
139.270
|
6
|
3,74
|
302.206
|
157.579
|
144.627
|
6,5
|
4,07
|
324.595
|
169.253
|
155.342
|
6,7
|
4,202
|
333.551
|
173.923
|
159.628
|
7
|
4,4
|
346.985
|
180.928
|
166.057
|
NHÓM III
|
2
|
2,18
|
196.366
|
102.391
|
93.975
|
2,5
|
2,37
|
209.257
|
109.113
|
100.144
|
2,7
|
2,446
|
214.413
|
111.801
|
102.612
|
3
|
2,56
|
222.148
|
115.834
|
106.314
|
3,5
|
2,785
|
237.413
|
123.794
|
113.619
|
3,7
|
2,875
|
243.519
|
126.978
|
116.541
|
4
|
3,01
|
252.678
|
131.754
|
120.925
|
4,5
|
3,275
|
270.658
|
141.129
|
129.529
|
4,7
|
3,381
|
277.849
|
144.879
|
132.971
|
5
|
3,54
|
288.637
|
150.504
|
138.133
|
5,5
|
3,855
|
310.008
|
161.647
|
148.361
|
5,7
|
3,981
|
318.557
|
166.105
|
152.452
|
6
|
4,17
|
331.380
|
172.791
|
158.589
|
6,5
|
4,535
|
356.144
|
185.704
|
170.440
|
6,7
|
4,681
|
366.049
|
190.869
|
175.181
|
7
|
4,9
|
380.908
|
198.616
|
182.292
|
PHỤ
LỤC 04
TÍNH LƯƠNG CƠ BẢN VÀ CHÊNH LỆCH NHÂN CÔNG TRONG CA MÁY
(Kèm theo hướng dẫn số 1252/SXD-HD ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Sở Xây
dựng)
1.
Công thức tổng quát tính chênh lệch tiền lương cơ bản của nhân công điều khiển
máy.
2.
Công thức tính chênh lệch tiền lương cơ bản của nhân công điều khiển máy (tại
thành phố từ mức lương 810.000, đồng/tháng lên mức lương 1.550.000,0 đồng; tại
các huyện từ mức lương 730.000 đồng/tháng lên mức lương 1.400.000,0 đồng/tháng
Trong
đó:
- DCLNCCM: Là
tổng tiền lương chênh lệch nhân công lái máy.
-
Ni: Tổng số nhân công lái máy bậc i.
- LTT1:
Là tiền lương tối thiểu mới theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP.
- LTT2:
Là tiền lương tối thiểu cũ theo Nghị định 97/2009/NĐ-CP.
- K:
Hệ số lương theo bậc thợ (theo bảng lương ban hành kèm Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về hệ số thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước).
+
Các khoản phụ 12%, Phụ cấp không ổn định 10%, khoán trực tiếp cho người lao
động 4 % so với mức lương cơ bản.
+
Phụ cấp lưu động 40%, phụ cấp khu vực (Pkv = 0,5; 0,7) so với mức
lương tối thiểu.
-
26: Là số ngày công trong tháng.
Ví
dụ: 1. Một công trình xây dựng ở thành phố Sơn La sử dụng KV: 0,5
+ Máy
đào 1 gầu dung tích gầu 0,8m3 Mã hiệu đơn giá AB.21123. Đào
san mặt bằng bằng máy đào ≤ 0,8 m3 có số ca máy sử dụng trong công
trình là 2,5 (ca). Máy đào có dung tích gầu 0,8m3 sử dụng bậc thợ
1x3/7 + 1x5/7 cho 1 ca. Hệ số lương bậc 3/7 là 2,31 và bậc 5/7 là 3,19.
+
Một máy trộn bê tông trong công việc đổ bê tông tấm Panen Mã hiệu đơn
giá AG.11313. Bê tông tấm panen Mác 200 tương ứng với định mức AG.113 Bê tông
Panen Mác 200, sử dụng trong công trình là 3,6 ca. Máy trộn Bê tông 250lít, sử
dụng bậc thợ 1x3/7 cho 1 ca. Hệ số lương bậc 3/7 là 2,31
Diễn
giải:
-
Chênh lệch tiền lương của máy đào 0.8m3 sử dụng hết 2.5 ca là:
+
Bậc 3/7: 2,5
(ca)*(1.550.000-810.000)*[(2,31+(0,12+0,1+0,04)*2,31+(0,4+0,5)]/26=271.140
đồng.
+
Bậc 5/7:
2.5(ca)*(1.550.000-810.000)*[(3.19+(0,12+0,1+0,04)*3.19+(0,4+0,5)]/26=350.035
đồng.
-
Chênh lệch tiền lương của máy trộn bê tông 250l, sử dụng trong công trình là
3,6 ca:
+
Bậc 3/7: 3.6(ca)*(1.550.000-810.000)*[(2,31+(0,12+0,1+0,04)*2,31+(0,4+0,5)]/26
= 390.442,0 đồng.
Þ Tổng chênh lệch
tiền lương nhân công lái máy DCLNCCM = 271.140+350.035+390.442 = 1.011.617,0 đồng.
2.
Đối với công trình ở các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La cách tính tương tự.
Hệ
số bậc lương trong nhóm 8 bảng lương A1 kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ.
Nhóm
|
Bậc
Hệ
số
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm
I
|
K
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
Nhóm
II
|
K
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
Nhóm
III
|
K
|
1,85
|
2,18
|
2,56
|
3,01
|
3,54
|
4,17
|
4,90
|
Nhóm
I: Mộc, nề, sắt; lắp ghép cấu kiện;
Thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt kính; Bê tông; Duy tu bảo dưỡng đường
băng sân bay; sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.
Nhóm
II: Vận hành các loại máy xây dựng;
Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống; Bảo dưỡng máy
thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt tuarbine có công suất < 25 MW;
Góc chắn đường ngang, gác chắn đường chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa
chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, Tuần đường, tuần
cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; kéo phà, lắp cầu phao thủ công.
Nhóm
III: Xây lắp đường dây điện cao thế;
Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; xây lắp công trình thủy; Xây dựng
đường băng sân bay; công nhân vật lý; Lắp đặt tuarbine có công suất Þ 25 MW; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình biển, Xây dựng
công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.
Các thang lương bậc lương khác yêu cầu tham khảo trong Nghị định 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ.