Công văn 1230/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại mặt hàng Cần trục bánh lốp do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1230/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 17/03/2021
Ngày có hiệu lực 17/03/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Lưu Mạnh Tưởng
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1230/TCHQ-TXNK
V/v phân loại mặt hàng Cần trục bánh lốp

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Tổng cục Hải quan nhận được kiến nghị của các doanh nghiệp về việc phân loại và xử lý thuế đối với mặt hàng “Cn trục bánh lốp” từ 2013 đến nay. Về việc này, Tng cục Hi quan có ý kiến như sau:

Căn cLuật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;

Căn cNghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015 của Chính phQuy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kim tra, giám sát, kiểm soát hi quan; Căn cNghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006, Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính ph quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại vhoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cnh hàng hóa với nước ngoài về việc công bmã HS kèm theo danh mục qun lý chuyên ngành được các Bộ thống nhất với Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dn về phân loại hàng hóa, phân tích đphân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cThông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 ca Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khu, nhập khẩu Việt Nam; Căn cThông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 (hiệu lực từ ngày 15/9/2018) của Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải; Căn cThông tư số 13/2015/TT-BGTVT ngày 21/4/2015 của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2006 của Bộ Giao thông vận tải;

Trên cơ sở ý kiến ca Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 2928/BKHCN-TĐC ngày 18/9/2019; ý kiến ca Bộ Tư pháp tại công văn số 3637/BTP-PLQT ngày 20/9/2019; ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 410/BGTVT-KHCN ngày 18/01/2021;

Tổng cục Hi quan hưng dn phân loại mặt hàng “Cần trục bánh lốp” như sau:

1. Giai đoạn trước ngày 15/9/2018:

Đối với các trường hợp đã phát sinh việc áp dụng mô tả hàng hóa và mã số hàng hóa cho mặt hàng “Cần trục bánh lốp” theo quy định tại Thông tư số 13/2015/TT-BGTVT giai đoạn trước ngày 15/9/2018 (ngày hiệu lực của Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT) thì giữ nguyên việc áp dụng mã số theo Thông tư số 13/2015/TT-BGTVT.

2. Giai đoạn từ ngày 15/9/2018 trở đi:

Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT và Thông tư số 65/2017/TT-BTC nêu trên việc phân loại mặt hàng “Cn trục bánh lp” thực hiện như sau:

a) Mặt hàng “Cần trục bánh lốp, loại có buồng lái và buồng điều khiển cơ cấu công tác riêng biệt”, thuộc nhóm 87.05 “Xe chuyên dùng có đng cơ, trcác loại được thiết kế chủ yếu dùng để chngười hay hàng hóa (ví dụ, xe cứu hộ, xe cần cẩu, xe cha cháy, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun tưới, xe sa cha lưu động, xe chụp X-quang)”, mã số 8705.10.00 "- Xe cần cẩu".

b) Mt hàng “Cn trục bánh lốp, loại có một buồng lái chung đặt trên phần quay vừa để điều khin phần di chuyển vừa đđiều khin cơ cu công tác”, thuộc nhóm 84.26 "Cng trục của tàu thủy; cn trục, kcả cn trục cáp; khung thang nâng di động, xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chng và xe công xưởng có lp cn cu", phân nhóm "- Máy khác, loại tự hành", mã số 8426.41.00 "- - Chy bánh lốp".

Tng cc Hi quan thông báo để các Cục Hi quan tnh, thành phbiết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ
trưởng Đinh Tiến Dũng (để báo cáo);
- Thứ trư
ng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- Văn phòng Chính ph (để công khai trên Cổng TTĐTCP);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ kho
a học và Công nghệ;
- Bộ Giao thông vận ti;
- VCCI;
- Các doanh nghiệp có đơn kiến nghị (chi tiết tại phụ lục kèm theo công văn);
- Cục Thuế XNK, Cục GSQL, Cục KTSTQ, Cục HĐHQ, Vụ Thanh tra - KT (TCHQ) (để thực hiện);
- Lưu: VT, TXNK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng