Hợp phần
|
Nội dung
|
Mục đích
|
Điều phối
chung
|
Là những
nỗ lực nhằm làm rõ vai trò và trách nhiệm của quốc
gia và các đối tác quốc tế trong các hoạt động chuẩn bị và sẵn sàng ứng phó với
dịch bệnh trên cơ sở các mục tiêu
chung.
|
Giảm thiểu
các hoạt động trùng lặp và bảo đảm phát huy hiệu quả
tối đa từ những nguồn lực hạn chế hiện có.
|
Đội đáp ứng nhanh (RRT)
|
RRT là một nhóm các chuyên gia có kinh nghiệm luôn sẵn sàng và có thể đến bất kỳ nơi
nào trong vòng 24 giờ. Nhiệm vụ: giúp kiểm soát /ngăn chặn dịch bùng phát; điều tra ca bệnh,
chăm sóc sức khỏe tại cơ sở y tế, tham gia với cộng đồng và thực hiện các
biện pháp phòng, chống
nhiễm khuẩn.
|
Vì các
nước không biết chính xác trường hợp đầu tiên sẽ xuất hiện ở khu vực nào, một RRT với đầy đủ chức năng rất quan trọng có thể
hành động ngay khi có ca nghi ngờ được báo cáo.
|
Nhận thức và sự tham gia của cộng đồng
|
Là những nỗ
lực nhăm tăng cường nhận thức của cộng đồng có nguy cơ cao, xóa bỏ kỳ thị gây cản trở các hoạt
động y tế khẩn cấp và giám sát hiệu quả
EVD. Thay vào đó, cộng đồng
có vai trò quan trọng trong việc cảnh báo dịch.
|
Ở các nước đang bị ảnh hưởng bởi EVD, nhiều cơ sở y
tế đã bị người dân tấn
công do họ rất sợ hãi và tin vào những tin đồn sai sự thật về sự lây lan của dịch bệnh.
|
Phòng chống nhiễm khuẩn (IPC)
|
Xây dựng năng lực IPC tối ưu và hỗ trợ cơ sở vật chất để đảm bảo điều kiện làm việc an toàn trong các cơ sở y tế và huy động xã hội.
|
Dịch EVD đang diễn ra ở Tây Phi đã gây tử vong đáng kể cho các nhân viên y tế (tỷ lệ nhiễm
bệnh trung bình 5-6%). IPC và các điều kiện làm
việc an toàn đóng vai trò trong cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế khẩn cấp.
|
Quản lý ca bệnh: Trung tâm Điều trị Ebola (ETC)
|
Thiết
lập mới Trung tâm Điều
trị Ebola (ETC) hoặc sử dụng lại cơ sở
hiện có như một ETC với 15 giường bệnh, hoạt động toàn thời gian. Cơ sở này
phải bao gồm cơ sở hạ tầng cũng như
năng lực của nhân viên quản lý ca bệnh
EVD.
|
Việc thiếu
các ETC khi dịch bùng phát có thể gây nên những vụ dịch nhỏ ngoài tầm kiểm
soát. Do đó, thiết lập được ít nhất một cơ sở ETC đủ điều kiện trước khi dịch bệnh xảy ra là rất
quan trọng, giúp khống
chế sớm dịch bệnh.
|
Quản lý ca bệnh: Mai táng an toàn
|
Đảm bảo hoạt động mai táng được thực hiện an toàn theo
phong tục tập quán và tôn giáo địa phương, và không làm dịch bệnh lây lan ra
cộng đồng.
|
Mai táng không an toàn cho người chết do mắc EVD gây nhiễm
đáng kể cho cộng đồng và là một trong những yếu tố
nguy cơ chính.
|
Giám sát dịch tễ
|
Đây là một hệ thống
cảnh báo/thông báo có hiệu quả giữa
các quốc gia để điều tra ngay lập tức
ca nghi ngờ mắc EVD.
|
Chìa khóa thành công trong việc kiểm soát EVD phụ thuộc
nhiều vào giám sát dựa vào cộng đồng kịp thời và chính xác.
|
Theo dõi người tiếp xúc
|
Là những
nỗ lực cần thực hiện để xác định và theo dõi người tiếp xúc trong
vòng 72 giờ đầu.
|
Việc xác định sớm người tiếp xúc và theo dõi ngay là rất cần
thiết để ngăn chặn/hạn chế sự lây truyền của dịch bệnh.
|
Phòng xét nghiệm
|
Là những nỗ lực nhằm đảm bảo việc lấy mẫu và vận chuyển mẫu
bệnh phẩm đến phòng xét nghiệm một cách an
toàn và xác định kết quả sớm
|
Xác định sớm các trường hợp mắc EVD giúp khống chế dịch bùng phát, xác định người
tiếp xúc và cung cấp chăm sóc y tế khẩn cấp.
|
Năng lực tại cửa khẩu
|
Là những nỗ
lực sẵn sàng kiểm soát và đối phó dịch bệnh tại cửa khẩu gồm chuẩn bị cơ sở vật chất và tăng cường năng lực cán bộ.
|
Sàng lọc có mục tiêu và hiệu quả tại cửa khẩu giúp ngăn chặn các bệnh truyền nhiễm
lan truyền qua biên giới
|
Mô tả và nhiệm vụ
|
Tài liệu tham khảo chính
|
Mô tả: Đảm bảo điều phối chung các hoạt động từ Hợp phần 2 đến 10 cấp quốc gia
|
Dịch bệnh do vi rút Ebola và Marburg: chuẩn bị, cảnh báo,
kiểm soát và đánh giá, WHO 2014
|
|
Nhiệm vụ
|
Trong vòng
|
Có/ không
|
1.1
|
Ủy ban Phòng chống dịch bệnh khẩn cấp
/Đội đặc nhiệm phòng chống Ebola (ETF)
Thành lập Đội đặc nhiệm phòng chống Ebola (ETF) đa ngành,
đa chức năng/Ủy ban và các tiểu ban kỹ
thuật cấp trung ương và cấp tỉnh;
Kiện toàn Ủy ban
Phòng chống dịch bệnh khẩn cấp trước đây thành ETF.
Thành viên của ETF cấp
quốc gia và tỉnh nơi
"có nguy cơ cao" được xem xét và cập nhật, và được thông báo về vai
trò và trách nhiệm.
Xác định đầu mối và nhiệm vụ cụ thể cho các Tiểu ban kỹ
thuật của ETF.
Xây dựng Điều khoản tham chiếu cho ETF và và các tiểu ban
kỹ thuật.
Xây dựng các quy trình chỉ huy, điều hành, kiểm soát và cơ chế phối hợp.
Văn phòng đại diện Liên Hợp Quốc tại Việt Nam đang điều phối
các hoạt động hỗ trợ cấp quốc gia
Rà soát các chính sách hiện có và khuôn khổ pháp lý nhằm đảm
bảo thẩm quyền thực hiện các biện pháp chuẩn bị sẵn sàng ứng phó với EVD (gồm
cả tài chính).
|
30 ngày
|
|
1.2
|
Trung tâm hoạt động khẩn cấp
(EOC)/Hệ thống quản lý sự cố (IMS):
Hoạt động bao phủ các khu vực có mật độ dân cư thấp và cao.
Xác định, đào tạo và chỉ định Giám đốc Quản lý sự cố và Giám đốc Điều hành.
Tổ chức diễn tập.
Tuyển
dụng nhân sự điều phối và quản lý EOC/IMS cấp tỉnh. Xây dựng kế hoạch truyền thông với các kênh
thông tin liên lạc trong EOC/IMS
và giữa EOC/IMS và công chúng.
Phân công nhiệm vụ truyền thông cho EOC/IMS.
|
30 ngày
|
|
Nguồn lực
|
Liên kết
|
Nhân lực:
Cấp Trung ương, 2 đội mỗi đội bao gồm:
□ Lãnh đạo Bộ Y tế
□ Điều phối viên quốc gia
□ Đại diện các Bộ, ngành liên quan
như Bộ Thông tin - Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào
tạo, chính quyền địa phương, Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các Hiệp, hội như Đoàn
Thanh niên, Hội Phụ nữ, v.v...
□ Các đối tác
Cấp tỉnh:
□ Lãnh đạo Ủy ban Nhân dân tỉnh
□ 1
Điều phối viên
□ Đại diện các Sở ban, ngành gồm Sở
Thông tin- Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Nhân dân, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1 đại
diện/đơn vị).
□ Đại diện các hiệp, hội trên địa
bàn tỉnh (Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ,
v.v...) (1 đại diện/đơn vị).
□ Các đối tác
|
Trang thiết bị:
□ Kế hoạch chuẩn bị ứng phó khẩn cấp quốc gia.
□ Kế hoạch hoạt động.
□ Hậu cần (văn phòng, phương tiện đi
lại, vật tư, thiết bị truyền thông, máy tính, vv).
□ Dự trữ chiến lược (chăn, đệm,
nhiên liệu, thực phẩm, thuốc).
□ Vật tư cho các Trung tâm hoạt động
khẩn cấp.
|
Với các Hợp phần khác:
Tất cả
Được hỗ trợ bởi:
MoH
WHO
CDC
IANPHI
WCC
vv
|
Mô tả và nhiệm vụ
|
Tài liệu tham khảo chính
|
Mô tả: Thành lập
ít nhất 2 Đội đáp ứng nhanh (RRT) được
đào tạo (1 đội cấp quốc gia và
1 đội cấp tỉnh) có trách nhiệm phát hiện sớm
ca nghi ngờ, giám sát, theo dõi người tiếp xúc.
|
Điều lệ Y tế
quốc tế IHR (2005)
Sử dụng các hướng dẫn sau đây:
ü Hướng dẫn WHO tìm những người tiếp xúc;
ü Hướng dẫn điều
tra ca bệnh SOPs;
ü CDC và hướng dẫn
WHO về lấy mẫu và vận chuyển;
ü Tài liệu module đào
tạo AFRO/CDC sẽ được hoàn thành trong vòng hai tuần tới
ü Hướng dẫn về
ETC
|
|
Nhiệm vụ
|
Trong vòng (ngày)
|
Có/ không
|
2.1
|
Xác định và
phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong đội.
|
30
|
|
2.2
|
Đào tạo/tập huấn cho cán bộ y tế về RRT.
|
30
|
|
2.3
|
Đào tạo/tập huấn cho nhân viên y tế,
trong đó có nội dung tập huấn về
hoạt động của Trung tâm Điều
trị Ebola (ETC).
|
30
|
|
2.4
|
Bố
trí khu vực để thiết lập ETC đầy đủ
chức năng trong cơ sở y tế hiện có.
|
30
|
|
2.5
|
Lập sơ đồ
các cơ sở y tế cấp tỉnh có thể thành lập ETC trong thời gian ngắn.
|
30
|
|
2.6
|
Huy động và đào tạo, tập huấn cho các tình nguyện viên cộng
đồng.
|
60
|
|
2.7
|
Tập huấn cho cán bộ dịch tễ thuộc đội RRT cấp tỉnh,
một phần hoạt động của dịch vụ đường dây nóng 24h/7 cấp độ hai.
|
60
|
|
2.8
|
Đảm
bảo giải ngân thuận lợi trên cơ sở ký kết hợp đồng.
|
60
|
|
2.9
|
Trong trường hợp không phát hiện ca EVD trong nước sau 60
ngày, tổ chức ít nhất một cuộc diễn tập
chức năng nhằm đánh giá và củng cố năng lực phòng chống dịch bệnh do vi rút Ebola hiện có.
|
90
|
|
Nguồn lực
|
Liên kết
|
Nhân lực:
Thành lập ít nhất một RRT cấp quốc gia với các thành viên gồm:
□ 2 bác sỹ lâm sàng
□ 2 chuyên gia dịch tễ
□ 1 chuyên gia xét nghiệm
□ 1 cán bộ hậu cần
□ 1 cán bộ quản lý dữ liệu
□ 7 nhân viên mai táng (1 đội mai
táng)
□ 1 cán bộ truyền thông
□ 1 cán bộ phụ trách tài chính.
Thành lập ít nhất một RRT cấp tỉnh với các thành viên gồm:
□ 2 bác sỹ lâm sàng
□ 2 cán bộ dịch tễ
□ 1 cán
bộ xét nghiệm
□ 1 cán bộ hậu cần
□ 1 chuyên gia/y tá hỗ trợ tâm lý
□ 1 nhân viên dữ liệu
□ 7 nhân viên mai táng (1 đội mai táng)
□ 1 cán bộ truyền thông
Số
lượng Đội đáp ứng nhanh cấp tỉnh
phụ thuộc vào mức độ nguy cơ, nguồn lực sẵn có và vị trí địa lý.
|
Trang thiết bị:
Mỗi đội phải được trang bị:
□ Mẫu hướng dẫn theo dõi người tiếp xúc.
□ Vật tư phòng xét nghiệm (bộ dụng cụ lấy mẫu với 3 lớp đóng gói dùng cho mẫu máu xét nghiệm vi
rút Ebola)
□ Tài liệu truyền thông
□ Ô
tô và xe cứu thương
Cơ sở điều trị cấp trung ương phải bố trí 15 giường bệnh với trang thiết bị
tiêu chuẩn và
cơ sở thuốc, vật tư đủ để hoạt động liên tục trong ít nhất 10 ngày.
Mỗi cơ sở điều trị phải bao gồm:
□ 3 khu cách ly riêng biệt: cho các trường hợp nghi ngờ,
có thể và xác định, theo hướng dẫn của
WHO/MSF
□ 1
khu vệ sinh cho mỗi phòng bệnh
□ 1 khu vực thay Thiết bị phòng hộ cá nhân
□ 1 khu vực thu dung chất thải
|
Với các hợp phần khác:
Các hợp phần 4, 5, 6, 7, 8, 9
Được hỗ trợ bởi:
Bộ Y tế
WHO
CDC
UNICEF
IANPHI
UNMEER
vv
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả và nhiệm vụ
|
Tài liệu tham khảo quan trọng
|
Mô tả: Giảm lo
lắng cho người dân bằng cách cung cấp các thông điệp chính xác về dịch
bệnh tới các khu dân cư và vận động cộng đồng xác định các ca bệnh thông qua tuyên truyền về tầm
quan trọng của việc báo cáo sớm các ca nghi ngờ.
|
Hướng dẫn thực
địa của WHO về thông tin truyền thông hiệu quả khi có tình trạng khẩn cấp về y tế công cộng.
Sổ tay của WHO về thông tin truyền thông hiệu quả khi có tình trạng khẩn cấp về y tế công cộng.
Truyền thông đối với tác động hành vi Bộ công cụ COMBI - Bài tập hiện trường cho các bước
lập kế hoạch COMBI trong đáp ứng dịch
bệnh - UNICEF, FAO, WHO (2012)
Truyền thông
đối với tác động hành vi Bộ công cụ COMBI - Bộ công cụ để
giao tiếp xã hội và hành vi trong đáp ứng dịch bệnh - UNICEF, FAO, WHO (2012)
|
|
Nhiệm vụ
|
Trong vòng (ngày)
|
Có/ không
|
3.1
|
Xây dựng mới hoặc điều
chỉnh, rà soát, dịch thông điệp truyền thông sang ngôn ngữ địa phương và phổ biến các thông điệp trên các phương tiện truyền thông,
cán bộ y tế, lãnh đạo
tỉnh, trường học, và các bên liên
quan khác trong cộng đồng.
|
30
|
|
3.2
|
Xác định và kêu gọi sự tham gia của nhân vật quan trọng/nhà vận động có ảnh hưởng, như người đứng đầu
các tổ chức tôn giáo, chính trị gia, các cơ quan truyền thông trong các khu
vực đô thị và nông thôn.
|
30
|
|
3.3
|
Lập sơ đồ các năng lực, kỹ thuật truyền thông với công
chúng trong ngành y tế
và các ngành khác
|
30
|
|
3.4
|
Xác định và xây dựng các cơ chế tham gia vào các mạng lưới vận động xã hội quốc gia
|
30
|
|
|
[...] Xem trang sau
|
Nguồn lực
|
Liên kết
|
Nhân lực:
Ở cấp quốc gia:
□ 1
cán bộ truyền thông
□ 1 cử
nhân y tế cộng đồng
□ Đại diện đài phát thanh, đài truyền hình, báo in (1 đại
diện/đơn vị)
□ Cán bộ đầu mối đại diện cho Bộ Thông tin Truyền
thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng chính
phủ, Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
(1 cán bộ/đơn vị).
□ Đại diện các tổ chức xã hội: Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ,
Tổ chức tôn giáo (1 cán bộ/đơn vị).
Cấp tỉnh:
□ 2 cán bộ truyền thông
□ 1 cán
bộ y tế tại cộng đồng
□ 1 đại diện các sở, ban ngành của tỉnh: Sở Thông tin truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
□ 1 đại diện cho các tổ chức xã hội trên địa bàn tỉnh/thành phố: Đoàn thanh niên, Hội
phụ nữ, v.v...
|
Trang thiết bị:
□ Tài liệu truyền thông (áp phích,
loa phóng thanh, nhãn logo dán ngoài vỏ xe ô tô, tài liệu quảng cáo, tờ rơi, áo phông).
□ Điện thoại di động.
□ Đài truyền thanh tỉnh
□ Mạng lưới thông tin/truyền thông địa phương (thông điệp từ trường học, hội nông dân).
|
Với các Hợp phần khác:
Các hợp phần 5, 7, 9
Được hỗ trợ bởi:
Bộ Y tế
WHO
CDC
UNICEF
IANPHI
UNMEER
vv
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả và nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
Trong vòng (ngày)
|
Có/ không
|
3.5
|
Xác định cơ chế phối hợp thông tin truyền thông với sự tham gia của tất cả các Bộ, ngành của Chính phủ và các
đối tác (gồm các tổ chức xã hội dân
sự và cộng đồng).
|
30
|
|
3.6
|
Xây dựng cơ chế phối hợp thông tin truyền thông với sự
tham gia của cộng đồng (gồm già làng,
trưởng bản, đại diện các ban ngành liên quan cấp tỉnh theo phương pháp tiếp cận từ dưới lên).
|
30
|
|
3.7
|
Xây dựng cơ chế phối hợp truyền thông, thông tin với sự
tham gia của các đối tác (ví dụ: các tổ chức phi chính phủ (NGO).
|
30
|
|
3.8
|
Lập bảng phân công rõ vai trò và trách nhiệm của các đơn vị truyền thông và những người phát ngôn nội bộ và bên ngoài.
|
30
|
|
3.9
|
Xây dựng các quy trình theo chức năng và kịp thời để xem xét, xác nhận và ban hành các
sản phẩm truyền thông.
|
30
|
|
3.10
|
Xác định và đào tạo những người phát ngôn và nhóm truyền
thông
|
30
|
|
3.11
|
Xây dựng chiến
lược tổng thể, lập kế hoạch và ngân
sách cho sự tham gia của cơ quan truyền thông và công chúng.
|
30
|
|
3.12
|
Xây dựng Hệ thống
theo dõi, điều tra và phản ứng tin đồn.
|
30
|
|
3.13
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, sửa đổi và giám sát tác động của
chiến lược truyền thông.
|
30
|
|
3.14
|
Xác định các mạng lưới thông tin liên lạc quan trọng (truyền
hình, truyền thanh, truyền thông xã hội, tin nhắn SMS, kể chuyện, sân khấu) và lập kế hoạch thực hiện.
|
30
|
|
3.15
|
Thiết
lập các cơ chế giám sát
phương tiện truyền thông bằng công cụ giám sát thích hợp.
|
30
|
|
Mô tả và nhiệm vụ
|
Tài liệu tham khảo chính
|
Mô tả: Nâng
cao nhận thức và năng lực cho cán bộ/nhân viên tham gia công tác chuẩn bị ứng phó với dịch bệnh là những
biện pháp quan trọng để kiểm soát nhiễm khuẩn và phòng chống EVD.
|
Hướng dẫn tạm
thời phòng chống nhiễm khuẩn về chăm sóc bệnh nhân nghi ngờ hoặc xác định sốt xuất huyết do Filovirus trong các cơ sở y tế, tập
trung vào Ebola, WHO 2014
Tóm tắt Hướng dẫn tạm thời phòng chống
nhiễm khuẩn, WHO (2014)
- Áp phích
|
|
Nhiệm vụ
|
Trong vòng (ngày)
|
Có/ không
|
4.1
|
Cung cấp cho cơ sở y tế các trang thiết bị vệ sinh cơ bản,
khử trùng/thiết bị bảo hộ
và áp phích. Cần ưu tiên cho các bệnh viện, sau đó là các Trung tâm y tế ở khu vực có nguy cơ cao (bắt đầu trong vòng 30 ngày và các tỉnh ưu tiên trong 60 ngày).
|
30 - 60
|
|
4.2
|
Nâng cao nhận thức chung về vệ sinh và cách thực hiện hiệu
quả công tác phòng chống và kiểm soát nhiễm khuẩn (bắt đầu trong vòng 30 ngày
và hoàn thành trong vòng 60 ngày đối với các tỉnh ưu tiên).
|
30 - 60
|
|
4.3
|
Xác định các cơ sở y tế nơi thiết lập các đơn vị cách ly cơ bản (2 giường) điều trị cho
trường hợp nghi ngờ tại tất cả các bệnh viện lớn và cửa khẩu biên giới (tốt
nhất là bệnh viện khu vực và tỉnh)
|
30
|
|
4.4
|
Thiết lập gói phúc lợi và bồi dưỡng cho nhân viên y tế
(NVYT) gồm:
- lương và thưởng cho cán bộ thực hiện các nhiệm vụ có nguy cơ
cao;
- trợ cấp trường hợp nhiễm bệnh và tử vong.
|
60
|
|
Nguồn lực
|
Liên kết
|
Nhân lực:
Ở cấp quốc gia:
□ 1 chuyên gia phòng, chống nhiễm
khuẩn
□ 1 chuyên gia về nước và vệ sinh
môi trường
□ 1 chuyên gia y tế công cộng
□ 1 cán bộ hành chính
□ 1 cán bộ phụ trách hậu cần
□ 1 chuyên gia môi trường y tế
Ở cấp tỉnh:
□ Các bác sĩ
□ Các y tá
□ Cán bộ phòng chống nhiễm khuẩn
□ Cán bộ môi trường y tế
|
Trang thiết bị:
□ Khu vực cách ly tại các bệnh viện
lớn (bố trí ít nhất 2 giường bệnh).
□ Các cơ sở quản lý
chất thải.
□ Tài liệu đào tạo và phương tiện hỗ
trợ, ví dụ tập huấn/áp phích về rửa tay, biện pháp phòng ngừa tiêu chuẩn, sản
xuất tại chỗ hoặc mua dung dịch
cồn khô [ABHR], chuẩn bị và sử dụng
dung dịch khử trùng bằng cloramin, khử trùng, v.v...
□ 100 bộ PPEs.
□ Thiết bị vệ sinh cơ bản, vệ sinh
môi trường, khử trùng và thiết bị bảo hộ (găng tay, xà phòng, nước cloramin, thuốc khử trùng, xử lý chất
thải, v.v...).
□ Vật tư y tế.
□ Lò đốt chất thải.
|
Với các hợp phần khác:
Các hợp phần 2, 5, 6, 7, 8, 9
Được hỗ trợ bởi:
Bộ Y tế
WHO
CDC
UNICEF
UNMEER
vv
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả và nhiệm vụ
|
Tài liệu tham khảo chính
|
Mô tả: Sẵn sàng cung cấp dịch vụ chăm sóc
y tế an toàn cho bệnh nhân Ebola tại các cơ sở y tế được trang bị phù hợp
|
Quản lý lâm sàng bệnh nhân bị sốt xuất
huyết do virus.
Sử dụng máu toàn phần hoặc huyết tương lấy
từ bệnh nhân Ebola đã bình phục: điều trị
theo kinh nghiệm trong khi dịch bùng phát - WHO.
Hướng dẫn của WHO về lấy mẫu bệnh phẩm.
|
|
Nhiệm vụ
|
Trong vòng (ngày)
|
Có/
không
|
5a.1
|
Thiết
lập ít nhất một cơ sở điều trị với đội ngũ nhân viên được
đào tạo, với đầy đủ vật tư, trang thiết bị sẵn sàng cung cấp dịch vụ chăm sóc
sức khỏe và điều trị cho bệnh nhân hoặc
nhóm bệnh nhân nghi ngờ nhiễm EVD.
|
30
|
|
5a.2
|
Trang bị và đào tạo cho đội xe cứu thương để vận chuyển các trường hợp nghi ngờ
nhiễm EVD
|
30
|
|
5a.3
|
Xác định và bố trí cơ sở y tế cấp tỉnh nơi có thể thiết lập ETC tạm thời
|
30
|
|
5a.4
|
Xác định và bố trí cơ sở y tế cấp xã nơi có thể thiết lập ETC tạm thời.
|
60
|
|
Nguồn lực
|
Liên kết
|
Nhân lực:
Ở cấp quốc gia, thành lập 5 đội, làm việc 24/7 (thành viên
các đội tốt nhất nên là đội ngũ nhân viên làm việc trong các bệnh viện
trung ương, bao gồm:
□ 1 bác sĩ
□ 3 y tá
□ 1 chuyên gia dinh dưỡng
□ 2 hộ lý
□ 2 nhân viên quét dọn
□ 1 nhân viên vệ sinh/khử trùng
□ Nhân viên an ninh/lái xe
□ 1 nhân viên quản lý chất thải
□ 1 đội xe cấp cứu, bao gồm: 1 giám
sát, 2 y tá hỗ trợ khử khuẩn nhà xác, 1 lái xe
Tại các khu vực có nguy cơ cao: thành lập 3 đội, thành phần như
trên
|
Trang thiết bị:
Đối với mỗi ETC:
□ 15 giường bệnh
□ 15 đệm
□ 150 ga trải giường
□ 2 xe chuyên trở
□ 2 xe cứu thương
□ Điện và nước máy
□ Thiết bị y tế khác
□ Khu vực chuyển tuyến bệnh nhân
□ Cơ sở
quản lý chất thải
□ Dịch tiêm tĩnh mạch (thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau, v.v...)
□ Lương thực cho nhân viên và bệnh nhân
□ Tài liệu đào tạo và phương tiện hỗ
trợ công việc cho IPC, điều trị
lâm sàng và mai táng an toàn
□ 300 bộ PPE
□ 20 bộ dụng cụ chôn cất
□ Thuốc khử trùng
□ Thuốc
□ Vật dụng phòng hộ cho cán bộ vệ
sinh
|
Với các phần khác:
• Các hợp phần 2, 3, 4, 7, 8, 9
Được hỗ trợ bởi:
• WHO
• CDC
• MSF
• vv
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả và nhiệm vụ
|
Tài liệu tham khảo chính
|
Mô tả: Đảm bảo thiết lập Hệ
thống thông báo và cảnh báo hiệu quả trên toàn quốc.
|
- Giám sát Ebola ở các nước không
có báo cáo trường hợp nhiễm bệnh do vi rút Ebola
- Các khuyến nghị, định nghĩa ca bệnh đối với các bệnh
do vi rút Ebola hoặc Marburg
- Phát hiện sớm, đánh giá và đáp ứng các sự kiện y tế
công cộng khẩn cấp.
|
|
Nhiệm vụ
|
Trong vòng ngày)
|
Có/ không
|
6.1
|
Thiết lập đường dây nóng 24/7 tại các cơ sở y tế có đội
ngũ nhân viên y tế đã qua đào tạo.
|
30
|
|
6.2
|
Tập huấn cho các nhân viên đường dây nóng về việc xác định
trường hợp và quản lý thông tin với ca nghi ngờ mắc bệnh.
|
30
|
|
6.3
|
Cung cấp các Hướng dẫn (mẫu điều
tra ca bệnh, các định nghĩa ca bệnh tiêu chuẩn cho tất cả các quốc gia).
|
30
|
|
6.4
|
Các nước sẽ kiểm tra hệ thống Giám sát dịch bệnh hiện có đáp ứng EVD.
|
30
|
|
6.5
|
Thiết lập đường dây báo cáo nhanh các trường hợp nghi ngờ,
phân công trách nhiệm rõ ràng cho những hoạt động này.
|
30
|
|
6.6
|
Xác định nguồn
nhân lực để giám sát cộng đồng (gồm nhân viên Y tế cộng đồng, tình nguyện viên Hội Chữ thập đỏ, các tổ chức NGO, nữ hộ sinh, các già làng,
trưởng bản v.v...).
|
30
|
|
6.7
|
Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo, tập huấn về giám sát dịch tễ
|
60
|
|
6.8
|
Phổ biến định nghĩa ca bệnh cho tất cả các cơ sở y tế cấp
tỉnh, huyện; đào tạo, tập huấn về định nghĩa ca bệnh.
|
60
|
|
6.9
|
Phổ
biến các định nghĩa ca bệnh đơn giản và dễ hiểu hơn
cho cộng đồng.
|
60
|
|
Nguồn lực:
|
Liên kết
|
Nhân lực:
Ở cấp quốc gia:
□ 2 chuyên gia dịch tễ
□ 2 cán bộ quản lý số
liệu
□ 2 cán bộ nhập số liệu
□ 2 cán bộ điều tra
Ở cấp tỉnh:
□ 2 cán bộ điều phối
□ 1 cán bộ dịch tễ
□ 1 nhân viên dữ liệu
□ Đội y
tế tỉnh (cán bộ y tế tỉnh, cán bộ giám
sát điều tra).
|
Đối với đường dây nóng:
Nhân lực gồm 14 người (2 đường dây nóng, 3 ca trực, 2 người/ca,
2 giám sát viên; đường dây nóng đầu tiên cung cấp liên Iạc/thông tin ban đầu,
đường dây nóng thứ hai tiếp nhận và cung cấp thông tin cho các ca nghi ngờ)
Trang thiết bị:
□ Trang thiết bị về giám sát dịch tễ
học (hướng dẫn, mẫu điều tra ca bệnh, v.v...)
□ Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
□ Ô tô/xe máy
□ Tình nguyện viên cộng đồng được cung cấp điện thoại.
□ Găng tay và thiết bị vệ sinh (không tiếp xúc trực tiếp bệnh nhân).
|
Với các hợp phần khác:
Các hợp phần 2, 4, 7, 8, 9
Được hỗ trợ bởi:
Bộ Y tế
WHO
CDC
WCC
v.v...
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả và nhiệm vụ
|
Tài liệu tham khảo chính
|
Mô tả: Đảm bảo lấy mẫu an toàn, vận chuyển và phân tích mẫu bệnh phẩm.
|
- Cách vận chuyển an toàn các mẫu máu người nghi ngờ mắc Ebola
trong nước;
- Cách lấy mẫu an toàn từ người nghi ngờ nhiễm tác nhân gây bệnh lây nhiễm qua đường máu
- Hướng dẫn phòng xét nghiệm về chẩn đoán bệnh virus Ebola.
- Hướng dẫn vận chuyển vật liệu truyền nhiễm.
- Sổ tay Hệ thống quản lý chất lượng phòng xét nghiệm, WHO/CDC/Viện Tiêu chuẩn Phòng thí nghiệm và lâm sàng. 2011.
- Quy định về vận chuyển các chất lây nhiễm 2007-2008.
|
|
Nhiệm vụ
|
Trong vòng (ngày)
|
Có/ không
|
8.1
|
Đối với mỗi tỉnh, xác định phòng xét nghiệm chịu trách nhiệm
phân tích mẫu bệnh phẩm và phương thức vận
chuyển mẫu.
|
30
|
|
8.2
|
Hợp tác và thỏa thuận với các Trung tâm điều phối của WHO để khẳng định kết quả xét nghiệm.
|
30
|
|
8.3
|
Hợp tác và thỏa thuận với các hãng hàng không có liên quan
để vận chuyển mẫu đến các Trung tâm điều phối của
WHO.
|
30
|
|
8.4
|
Chuẩn bị sẵn
sàng các nguồn lực để vận chuyển mẫu bằng đường bộ/đường thủy
|
30
|
|
8.5
|
Xây dựng Hướng dẫn về:
- Thu thập mẫu bệnh phẩm;
- Bảo quản và vận chuyển mẫu tới phòng xét nghiệm chỉ định cấp quốc gia và cấp tỉnh.
|
30
|
|
8.6
|
Cán bộ xét nghiệm được đào tạo về quy trình thu thập mẫu bệnh
phẩm, đóng gói, dán nhãn, chuyển và vận chuyển, bao gồm cả xử lý các chất lây
nhiễm.
|
30
|
|
Nguồn lực
|
Liên kết
|
Nhân lực:
Cấp quốc gia:
□ 2 điều phối viên phòng xét nghiệm
□ 2 chuyên gia sinh vật học/vi rút học
□ 4 kỹ thuật viên phòng xét nghiệm
□ 1 cán bộ quản lý dữ liệu
□ 1 nhân viên nhập dữ liệu
Cấp tỉnh:
□ 2 kỹ thuật viên phòng xét nghiệm
|
Trang thiết bị:
□ 1 phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp độ 3 và/hoặc 1
phòng xét nghiệm được giới thiệu theo chỉ định của WHO.
□ 20 bộ vật tư với 3 lớp đóng gói
□ 100 bộ PPE
□ 2 lò đốt chất thải
□ 2 xe ô tô
□ Vật tư tiêu hao
|
Với các hợp phần khác:
Các hợp phần 2, 4, 5, 6.
Được hỗ trợ bởi:
Bộ Y tế
WHO
v.v...
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả và nhiệm vụ
|
Tài liệu tham khảo chính
|
Mô tả: Đảm bảo tất cả các cửa khẩu (CK) sẵn
sàng đối phó dịch bệnh Ebola mới xâm nhập vào Việt Nam
|
|
|
Nhiệm vụ
|
Trong vòng (ngày)
|
Có/ không
|
9.1
|
Phân công cán bộ làm việc tại cửa khẩu
trực 24/7 để hỗ trợ hành khách và đảm bảo cách
ly nếu cần.
|
30
|
|
9.2
|
Cung cấp trang thiết bị, vật tư (gồm bộ PPE đầy đủ tại mỗi CK, thiết bị y tế để điều tra ca bệnh: 3 nhiệt kế hồng
ngoại cầm tay, 1 máy đo thân nhiệt, 2 phòng theo dõi /2 phòng y tế với cơ số
thuốc và trang thiết bị đầy
đủ cho cách ly an toàn các trường hợp nghi ngờ, rất tốt nếu bố trí được phòng cách ly riêng. Tùy thuộc vào vị trí địa lý, cần bố trí 1 xe cứu thương tới CK. Mỗi CK cần phải có một phòng/khu cách ly riêng để tiếp nhận các trường hợp nghi ngờ.
|
30
|
|
9.3
|
Đào tạo cán bộ về phòng chống nhiễm khuẩn
|
30
|
|
9.4
|
Xác định trung tâm/khu vực tiếp nhận bệnh nhân nghi ngờ.
|
30
|
|
9.5
|
Xây dựng kế hoạch dự phòng khẩn cấp y tế sẵn sàng tại các CK nguy cơ cao (cảng,
sân bay và cửa
khẩu đất liền).
|
30
|
|
9.6
|
Bố trí các điểm thích hợp nơi nhân viên y tế thực hiện
khám sức khỏe và quản lý các hành khách nghi ngờ tại tất cả các CK.
|
30
|
|
9.7
|
Xây dựng các Quy trình chuẩn để
xác định, quản lý và chuyển bệnh nhân nghi ngờ từ CK đến các bệnh viện chỉ định/ cơ sở cách ly.
|
30
|
|
9.8
|
Đánh giá và kiểm tra
hệ thống thông tin liên lạc hiện có giữa
cơ quan y tế và cơ quan điều hành vận tải tại CK và các hệ thống
giám sát y tế quốc gia.
|
30
|
|
9.9
|
Kích hoạt các cơ quan y tế công cộng trong phòng chống EVD tại cửa khẩu,
rà soát vai trò và trách nhiệm của các
cơ quan này, rà soát các quy trình xử lý, thông tin báo cáo và chuyển tuyến các trường hợp nghi ngờ
EVD.
|
30
|
|
9.10
|
Xây dựng các SoP về
sàng lọc hành khách tại CK khi phát hiện có trường
hợp xác định nhiễm EVD.
|
30
|
|
9.11
|
Rà soát toàn bộ hệ thống
và quy trình thực hiện các biện pháp y
tế liên quan đến phòng chống nhiễm khuẩn.
|
30
|
|
Nguồn lực
|
Liên kết
|
Nhân lực:
Tại mỗi CK (bố trí 3 ca trực, 24 h/7), mỗi ca trực gồm:
□ 2 y tá/2 cán bộ kiểm dịch (đã được tập huấn về xác định ca bệnh, ít nhất
một cán bộ được đào tạo về khử trùng)
□ 1 cán bộ xuất nhập cảnh
□ 1 nhân viên an ninh
|
Trang thiết bị:
Tại mỗi CK, cần trang thiết bị sau:
□ Thiết bị vệ sinh cơ bản, vệ sinh
môi trường, khử trùng và thiết bị bảo hộ (găng tay, xà phòng, nước
clo, thuốc khử trùng, xử lý
chất thải, vv)
□ Bộ PPE
□ Thiết bị y tế để điều tra ca bệnh
□ 3 nhiệt
kế hồng ngoại cầm tay
□ 1 máy đo thân nhiệt từ xa
□ 2 phòng y tế
□ 2 phòng/khu vực cách ly với đầy đủ cơ số thuốc và trang thiết bị cần
thiết.
□ 1 xe cứu thương
|
Với các hợp phân khác:
Các hợp phần 2, 3, 4, 5,
6;
Được hỗ trợ bởi:
WHO
UNMEERS
vv
|
|
|
|
|
|
|
Phần
|
Tiêu đề
|
Web link
|
Điều phối
|
Điều lệ Y tế quốc tế
(2005)
|
http://www.who.int/ihr/publications/9789241596664/en/
|
Dịch bệnh do virus Ebola và Marburg: chuẩn bị, cảnh báo, kiểm soát và đánh
giá.
|
http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/130160/1/WHO_HSE_PED_CED_2014.05_eng.pdf?ua=1
|
Các đội đáp ứng nhanh
|
Dịch bệnh do virus Ebola và Marburg: chuẩn bị, cảnh báo, kiểm soát và đánh
giá.
|
http://www.who.int/csr/resources/publications/ebola/manual_EVD/en/
|
Sự bùng phát của bệnh Ebola và Marburg: chuẩn bị sẵn sàng, cảnh báo, ứng phó và đánh giá.
|
http://www.who.int/csr/disease/ebola/manual_EVD/fr/
|
Hướng dẫn
kỹ thuật cho giám sát và đáp ứng
dịch bệnh lồng ghép (IDSR) ở khu vực châu Phi.
|
http://www.afro who.int/en/clusters-a-programmes/dpc/integrated-disease-surveillance/features/2775-technical-guidelines-for-integrated-disease-surveillance-and-response-in-the-african-region.html
|
Nhận thức đồng và sự tham gia của cộng đồng
|
Truyền
thông hiệu quả trong tình trạng khẩn cấp về y tế
công cộng.
|
http://www.who.int/csr/resources/publications/WHO_CDS_2005_31/en/
|
Truyền
thông tác động hành vi (COMBI): diễn tập hiện trường cho các bước lập kế hoạch COMBI để đáp ứng dịch.
|
http://www.who.int/ihr/publications/combi_toolkit_fieldwkbk_outbreaks/en/
|
Truyền
thông thay đổi hành vi (COMBI): bộ công cụ truyền
thông xã hội và thay đổi
hành vi đáp ứng dịch.
|
http://www.who.int/ihr/publications/combi_tooIkit_outbreaks/en/
|
Sổ
tay của WHO về truyền thông hiệu quả trong tình trạng
khẩn cấp.
|
http://www.who.int/entity/csr/resources/publications/WHO%20MEDIA%20H ANDBQOK.pdf
|
Hướng dẫn
thực địa của WHO về truyền thông hiệu quả trong tình trạng khẩn cấp.
|
http://www.who.int/entity/csr/resources/publications/WHO%20MEDIA% 20FI
ELD%20GUIDE.pdf
|
Bộ công cụ COMBI để truyền thông xã hội và thay đổi hành
vi đáp ứng dịch.
|
http://www.who.int/entity/ihr/pubIications/combi_toolkit_outbreaks/en/index.html
|
Diễn
tập hiện trường cho các bước lập kế hoạch
COMBI đáp ứng dịch
|
http://www.who.int/entity/ihr/publications/combi_toolkit_fieldwkbk_outb
reaks/en/index.htmI
|
Phòng chống nhiễm khuẩn
|
Hướng dẫn
tạm thời phòng chống nhiễm khuẩn khi chăm sóc bệnh nhân nghi ngờ hoặc xác định mắc
bệnh sốt xuất huyết Filovirus trong các cơ sở y tế, tập trung vào bệnh do vi
rút Ebola.
|
http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/130596/1/WHO_HIS_SDS_2014.4_eng.pdf?ua=1
|
Tóm tắt
hướng dẫn phòng chống nhiễm khuẩn (IPC)
|
http://www.who.int/csr/resources/publications/ebola/evd-guidance-summary/en/
|
Các bước mặc thiết bị phòng hộ cá
nhân (PPE)
|
http://www.who.int/csr/disease/ebola/put_on_ppequipment.pdf?ua=1
|
Các bước cởi, bỏ thiết bị phòng hộ cá nhân (PPE)
|
http://www.who.int/csr/disease/ebola/remove_ppequiprnent.pdf?ua=1
|
Hướng dẫn
phòng chống và kiểm soát nhiễm khuẩn khi chăm sóc bệnh nhân trong các
cơ sở y tế, tập trung vào bệnh nhân EVD (bao gồm các áp phích).
|
http://www.who.int/csr/resources/publications/ebola/filovirus_infection control/en/
|
Phòng chống
nhiễm khuẩn trong cơ sở y tế.
|
http://www.who.int/injection_safety/toolbox/docs/en/AideMemoireInf ect ionControl.pdf?ua=1
|
Quản lý ca bệnh/Chăm sóc bệnh nhân
|
Quản lý
lâm sàng các bệnh nhân bị sốt
xuất huyết do virus.
|
http://www.who.int/injection_safety/toolbox/docs/en/AideMemoireInf ect
ionControl.pdf?ua=1
|
Sử dụng máu toàn phần hoặc huyết tương lây từ bệnh nhân Ebola bình phục: điều trị theo kinh nghiệm
trong các vụ dịch.
|
http://www.who.int/csr/resources/publications/ebola/convalescent-treatment/en/
|
Hướng dẫn
của WHO về lấy mẫu
máu bệnh phẩm.
|
http://www.who.int/entity/injection_safety/sign/drawing_blood_best/en/index.html
|
An toàn trong mai táng
|
Thực hành mai táng an toàn
|
http://www.who.int/csr/resources/publications/ebola/whoemcesr982se c7-9.pdf
|
Giám sát dịch tễ
|
Giám sát Ebola ở các nước chưa có ca bệnh do vi rút Ebola.
|
http://www.who.int/csr/resources/oublications/ebola/ebola-surveillance/en/
|
Các khuyến
nghị định nghĩa ca bệnh cho bệnh Ebola hoặc Marburg
|
http://www.who.int/csr/resources/publications/ebola/ebola-case-definition-contact-en.pdf?ua=1
|
Phát hiện sớm, đánh giá và đáp ứng các sự kiện y tế công cộng khẩn cấp: Thực hiện cảnh
báo sớm và đáp ứng nhanh, áp dụng giám sát dựa trên sự kiện
|
http://www.who.int/iris/bitstream/10665/112667/1/WHO
HSE GCR_LYO_2014.4_eng.pdf
|
Theo dõi người tiếp xúc
|
Theo dõi người tiếp xúc
|
http://www.who.int/entity/csr/resources/publications/ebola/contact- tracing/en/index.html
|
Theo dõi người tiếp xúc (tiếp theo).
|
http://www.who.int/csr/resources/publications/ebola/contact-tracing/en/
|
Thông tin minh họa về
quá trình theo dõi người tiếp
xúc
|
http://www.cdc.gov/vhf/ebola/pdf/contact-tracing.pdf
|
Phòng xét nghiệm
|
Hướng dẫn
vận chuyển an toàn mẫu bệnh phẩm (máu của bệnh nhân nhiễm EVD) trong nước.
|
http://www.who.int/entity/csr/resources/publications/ebola/blood-shipment-en.pdf
|
Hướng dẫn
lấy mẫu máu bệnh phẩm xét nghiệm từ ca nghi ngờ nhiễm tác nhân
gây bệnh qua đường máu
|
http://www.who.int/entity/csr/resources/publications/ebola/blood-collect-en.pdf
|
Hướng dẫn phòng xét nghiệm về chẩn đoán bệnh EVD
|
http://www.who.int/entity/csr/resources/publications/ebola/laboratory-
guidance/en/index.html
|
Quy định về vận chuyển chất
lây nhiễm
|
http://www.who.int/csr/rcsources/publications/ebola/travel-guidance/en/
|
Sổ
tay hướng dẫn Hệ
thống quản lý chất lượng phòng
xét nghiệm, WHO/CDC/Viện Tiêu chuẩn Phòng xét nghiệm và lâm sàng, 2011.
|
http://whqlibdoc.who.int/publications/2011/9789241548274_eng.pdf
|
Hướng dẫn các quy định vận chuyển chất lây nhiễm 2007-2008.
|
http://www.who.int/csr/resources/publications/biosafety/WHO CDS EPR_2007_2/en/
|
Năng lực Cửa khẩu
|
Đánh giá nguy cơ du lịch và vận tải: Hướng dẫn du lịch cho
các cơ quan y tế và ngành giao thông vận tải.
|
http://www.who.int/entity/csr/resources/publications/ebola/travel-guidance/en/index, html
|
Hướng dẫn
tạm thời của WHO về quản lý sự kiện
Ebola tại cửa khẩu.
|
http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/131827/1/WHO_EVD_Guidan ce_PoE_14.1_eng.pdf
|