Công văn 1215/TCT-CS giới thiệu nội dung mới về thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 1215/TCT-CS
Ngày ban hành 06/04/2012
Ngày có hiệu lực 06/04/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1215/TCT-CS
V/V giới thiệu nội dung mới về thuế GTGT, TTĐB.

Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2012

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 8/12/2011 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Ngày 27/12/2011 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 121/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi Luật thuế giá trị gia tăng.

Ngày 05/01/2012 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 05/2012/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ; Ngày 11/1/2012 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 06/2012/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008, Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ.

Tổng cục Thuế gửi kèm theo công văn này tài liệu giới thiệu về “Một số nội dung hướng dẫn mới về thuế tiêu thụ đặc biệt” và “Một số nội dung hướng dẫn mới về thuế giá trị gia tăng” để các Cục thuế nghiên cứu.

Tổng cục Thuế thông báo để các Cục thuế biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

NỘI DUNG

HƯỚNG DẪN MỚI VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI THÔNG TƯ SỐ 06/2012/TT-BTC NGÀY 11/01/2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo công văn số: 1215/TCT-CS ngày 6/4/2012 của Tổng cục Thuế)

I. VỀ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT

1. Đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu, bỏ từ “lát” trong cụm từ “cắt lát” để xác định sản phẩm mới qua sơ chế thông thường thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

2. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bổ sung “cành giống, củ giống” vào đối tượng không chịu thuế GTGT.

3. Đối với bảo hiểm không chịu thuế GTGT: làm rõ bảo hiểm không chịu thuế bao gồm: bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm người học và các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; Tái bảo hiểm.

4. Đối với các hoạt động tài chính:

a) Làm rõ dịch vụ cấp tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT phải do các tổ chức tín dụng cung ứng, đồng thời bổ sung thêm các hình thức:

- Phát hành thẻ tín dụng;

- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;

Ngoài ra, hướng dẫn rõ trường hợp: Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT hoặc đã chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng.

b) Bổ sung vào kinh doanh chứng khoán các dịch vụ sau: cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán và các dịch vụ khác theo quy định của Bộ Tài chính; hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của Sở Giao dịch chứng khoán.

c) Bổ sung vào đối tượng không chịu thuế đối với:

- Bán nợ;

- Kinh doanh ngoại tệ.

5. Đối với dịch vụ y tế, hướng dẫn rõ trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

6. Đối với dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư, hướng dẫn cụ thể: Nếu dịch vụ này cung cấp cho tổ chức, cá nhân bao gồm các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ như dịch vụ lau dọn văn phòng, lau dọn nhà cửa thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

7. Đối với dạy học, dạy nghề, bổ sung hướng dẫn đối với trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông có thu tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu hộ, chi hộ này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.

Khoản thu về ở nội trú của học sinh, sinh viên, học viên; Hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do cơ sở đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp cung cấp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không gắn với đào tạo thì thuộc đối tượng phải chịu thuế GTGT.

[...]
15
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ