Công văn 121/TCHQ-GSQL về việc cung cấp tình hình nhập khẩu phế liệu trong 10 tháng đầu năm 2007 do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 121/TCHQ-GSQL
Ngày ban hành 10/01/2008
Ngày có hiệu lực 10/01/2008
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Ngọc Túc
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 121/TCHQ-GSQL
V/v nhập khẩu phế liệu

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2008

 

Kính gửi: Bộ Công Thương

Trả lời công văn số 3588/BCT-XNK ngày 03/12/2007của quý Bộ về việc cung cấp tình hình nhập khẩu phế liệu trong 10 tháng đầu năm 2007 (bao gồm: chủng loại phế liệu, kim ngạch xuất khẩu, mục đích nhập khẩu, tình trạng phế liệu nhập khẩu còn tồn đọng tại cảng và việc xử lý phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Chủng loại phế liệu nhập khẩu, kim ngạch và mục đích nhập khẩu được thống kê bằng bảng (gửi kèm) theo từng loại hình nhập khẩu tương ứng gồm: chế xuất, đầu tư gia công, sản xuất xuất khẩu và kinh doanh. Phế liệu nhập khẩu chủ yếu là thép phế liệu, plastic phế liệu, đồng và nhôm phế liệu.

2. Tình hình phế liệu còn tồn đọng tại cảng, cửa khẩu và việc xử lý vi phạm:

a. Tình hình tồn đọng:

Tổng hợp kết quả báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố thì hiện nay chủ yếu chỉ có thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hải Phòng có hiện tượng tồn đọng phế liệu tại cảng, cụ thể:

+ Thành phố Hồ Chí Minh: 96 cont 20 feet; 80 cont 40 feet;

+ Thành phố Hải Phòng: 105 cont nhựa phế liệu chưa có chủ hàng đến làm thủ tục, 09 cont hàng không đủ điều kiện nhập khẩu đang xử lý; 98 cont thép phế liệu nhập khẩu không đáp ứng tiêu chuẩn đã có quyết định yêu cầu tái xuất.

(Số liệu này chỉ là tương đối vì việc kiểm tra xác định hàng hoá là phế liệu đang tồn tại các cửa khẩu là rất khó khăn do hàng hoá thể hiện trên Bản lược khai hàng hoá không rõ ràng, phế liệu được thể hiện với tên hàng khác)

b. Xử lý vi phạm:

Vi phạm trong hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chủ yếu là phế liệu không đủ điều kiện nhập khẩu. Việc xử lý căn cứ quy định tại Nghị định số 81/2006/NĐ-CP của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường và Nghị định 97/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan là phạt vi phạm hành chính và buộc tái xuất. Cụ thể số vụ xử lý vi phạm hành chính trong 10 tháng năm 2007 tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố như sau:

+ Tại thành phố Hải Phòng: phát hiện 25 lô hàng (139 cont) không đủ điều kiện nhập khẩu;

+ Tại thành phố Hồ Chí Minh: xử lý buộc tái xuất 84 cont 20 feet, 82 đủ cont 40 feet;

+ Tại Quảng Ninh: 04 lô hàng phế liệu nhựa khoảng 150 tấn không đủ điều kiện nhập khẩu buộc tái xuất.

Trên đây là một số thông tin liên quan hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo yêu cầu của quý Bộ./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Túc

 

CỤC CNTT & THỐNG KÊ HẢI QUAN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU 10 THÁNG ĐẦU NĂM 2007

Mã HS

Mô tả

Kim ngạch (USD)

TổNG

Chế xuất

Đầu tư

Gia công

Kinh doanh

SXXK

2520

Thạch cao

25.445.239

500.313

2.360.563

50.299

22.270.173

263.890

2618

Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép

826.702

2.060

59.000

 

765.642

 

3915

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa)

36.255.450

5.960

152.837

3.543.900

3.465.697

29.087.056

4707

Giấy loại hoặc các tông loại (phế liệu và vụn thừa)

59.593.803

 

 

2.040

56.046.412

3.545.351

7001

Thuỷ tinh vụn, thủy tinh phế liệu, mảnh vụn thủy tinh

361.794

167

 

2.581

64.834

294.212

7204

Phế liệu, mảnh vụn sắt hoặc thép đồng phế liệu và mảnh vụn

301.171.839

2.765.973

91.104

2.063

298.295.860

16.838

7404

Đồng phế liệu và mảnh vụn

25.034.810

 

 

133

21.244.236

3.790.440

7503

Niken phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

7602

Nhôm phế liệu và mảnh vụn

6.801.168

1.213

2.262.207

 

3.282.852

1.254.896

7802

Chì phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

7902

Kẽm phế liệu và mảnh vụn

14.795

 

 

 

14.795

 

8002

Thiếc phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

8101

Vonfram phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

8102

Molypden phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

8104

Magie phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

8108

Titan phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

8109

Ziricon phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

8110

Antimon phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

8111

Mangan phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

 

8112

Crom phế liệu và mảnh vụn