Công văn 11944/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại mặt hàng Tô filament axetat xenlulo do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 11944/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 02/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 02/10/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11944/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 3305/HQHCM-TXNK ngày 15/9/2014 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh báo cáo việc phân loại mặt hàng Tô axetate. Để thống nhất phân loại đối với mặt hàng trên, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Chú giải 1 Chương 55- Xơ sợi staple nhân tạo; Tham khảo chú giải chi tiết HS 2012 nhóm 55.02 – Tô (tow) filament tái tạo;
Mặt hàng Tô filament axetate xenlulo có các sợi filament song song chạy dọc chiều dài của tô, chiều dài của tô là 10m, sợi không xoắn, độ mảnh mỗi sợi đơn là 3 decitex, tổng độ mảnh của dải tô hơn 38,000 decitex, đáp ứng các điều kiện a, b, c, e Chú giải 1 Chương 55 và Chú giải chi tiết HS 2012 nhóm 55.02 thì thuộc nhóm 55.02 – Tô (tow) filament tái tạo, mã số 5502.00.00 – Tô (tow) filament tái tạo.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh căn cứ hướng dẫn nêu trên, hồ sơ, thực tế hàng hóa để hướng dẫn các đơn vị hải quan thuộc và trực thuộc thực hiện phân loại thống nhất đối với mặt hàng này.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |