Công văn 1184/LĐLĐ-CSPL năm 2022 báo cáo tình hình quan hệ lao động trước, trong và sau Tết Quý Mão 2023 do Liên đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 1184/LĐLĐ-CSPL |
Ngày ban hành | 01/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Phạm Chí Tâm |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1184/LĐLĐ-CSPL |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Liên đoàn Lao động Thành phố Thủ
Đức, quận, huyện; |
Nhằm tăng cường công tác đảm bảo thực hiện pháp luật lao động, góp phần ổn định tình hình việc làm, đời sống, quan hệ lao động giúp các doanh nghiệp tập trung khôi phục sản xuất, kinh doanh, người lao động an tâm làm việc; Liên đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh đề nghị Liên đoàn Lao động thành phố Thủ Đức và Quận, Huyện; Công đoàn Ngành, Sở, Khối, Tổng Công ty và cấp trên tương đương; công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động Thành phố thực hiện các nội dung sau
1. Phối hợp kiểm tra, giám sát, nắm tình hình thực hiện pháp luật lao động, việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc, áp dụng lương tối thiểu, tình hình trả lương, trả thưởng, thực hiện bữa ăn giữa ca, phúc lợi cho người lao động dịp Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 trong các doanh nghiệp trên địa bàn bị giảm đơn hàng, tạm ngưng hoạt động; không để xảy ra tình trạng vi phạm pháp luật lao động, nợ đọng tiền lương tiền thưởng của người lao động dẫn đến nguy cơ tranh chấp bất ổn trong quan hệ lao động trên địa bàn Thành phố.
2. Hướng dẫn công đoàn cơ sở tăng cường đối thoại, thương lượng với người sử dụng lao động về tiền lương, tiền thưởng và các chế độ phúc lợi khác phù hợp với quy định pháp luật, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của doanh nghiệp; chủ trì phối hợp với công đoàn cơ sở và các cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp gặp gỡ để nghe ý kiến và hỗ trợ các bên tìm biện pháp giải quyết, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh trở lại bình thường khi xảy ra ngừng việc tập thể, cập nhật biến động lao động trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023, nhất là lao động ở các khu công nghiệp tập trung để có biện pháp hỗ trợ trong trường hợp thiếu hụt lao động, sớm ổn định sản xuất, kinh doanh.
3. Rà soát, lập danh sách các doanh nghiệp bị giảm đơn hàng, nguy cơ phá sản giải thể, chủ bỏ trốn, không thông báo thời gian chi trả lương, thưởng Tết cho đoàn viên, người lao động thông tin về Ban quản lý các Khu chế xuất Công nghiệp thành phố và chính quyền địa phương sớm có các giải pháp cụ thể bảo vệ quyền lợi, hợp pháp của người lao động.
4. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, mối quan tâm của đoàn viên, người lao động trên địa bàn, đơn vị qua các kênh để từ đó có các giải pháp giải quyết kịp thời, hiệu quả các thắc mắc, khiếu nại, kiến nghị của doanh nghiệp, người lao động trong việc thực hiện chính sách, pháp luật lao động. Trong đó lưu ý: các chế độ chính sách hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị ảnh hưởng bởi doanh nghiệp bị giảm đơn hàng, ngừng việc giảm lao động đúng theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.
5. Kịp thời tham mưu với cấp ủy, đề xuất với chính quyền, chuyên môn hỗ trợ đoàn viên, người lao động có hoàn cảnh khó khăn, bị ảnh hưởng bởi doanh nghiệp bị giảm đơn hàng, ngừng việc giảm lao động nhân dịp Tết nguyên đán (nhất là đối với lao động nữ thời gian thai sản, nuôi con nhỏ, ...); tăng cường xã hội hóa để bổ sung nguồn lực, cùng với nguồn lực của tổ chức Công đoàn, chăm lo chu đáo, kịp thời, đúng đối tượng đoàn viên, người lao động. Đối với số đoàn viên, người lao động không có điều kiện về quê ăn Tết, các đơn vị phối hợp các ngành, địa phương tổ chức các hoạt động đón Tết, vui Xuân thật ý nghĩa và đầm ấm.
Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh yêu cầu các cấp công đoàn Thành phố triển khai thực hiện nghiêm tinh thần văn bản này (đính kèm biểu mẫu) trước ngày 10 tháng 01 năm 2023. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo, đề xuất về Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh (thông qua Ban Chính sách pháp luật số điện thoại: 028.38.290.82 và qua email: bancsplhcm@gmail.com) để được hỗ trợ./.
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ |
Biểu số 1. Tình hình doanh nghiệp và lao động trên địa bàn năm 2023
STT |
Loại hình từng doanh nghiệp |
Doanh nghiệp, lao động, lương, thưởng Tết |
|||||||
Tổng số doanh nghiệp |
Tổng số lao động |
Số có báo cáo tình hình tiền lương |
Số có kế hoạch thưởng Tết Dương lịch 2023 |
Số có kế hoạch thưởng Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 |
|||||
Tổng số doanh nghiệp |
Tổng số lao động |
Tổng số doanh nghiệp |
Tổng số lao động |
Tổng số doanh nghiệp |
Tổng số lao động |
||||
1 |
Công ty TNHH MTV do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp dân doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày … tháng … năm …… |
Biểu số 2. Tình hình tiền lương, tiền thưởng trong doanh nghiệp
STT |
Loại hình từng doanh nghiệp |
Tiền lương thực trả của doanh nghiệp, năm 2022 (1.000đ/tháng) |
Tiền thưởng Tết Dương lịch 2023 (dự kiến) (1.000đ) |
Tiền thưởng Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 (dự kiến) (1.000đ) |
||||||
Bình quân |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
Bình quân |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
Bình quân |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
||
1 |
Công ty TNHH MTV do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp dân doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chung: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nêu rõ tên, địa chỉ doanh nghiệp có mức lương, thưởng cao nhất và thấp nhất
|
ngày … tháng … năm …… |
Biểu số 3. Tình hình nợ lương năm 2022
Chỉ tiêu
Loại hình doanh nghiệp |
Số doanh nghiệp nợ lương |
Số người lao động bị nợ lương |
Số tiền lương bị nọ (1.000đ) |
|||
Đã giải quyết |
Chưa giải quyết |
Đã giải quyết |
Chưa giải quyết |
Đã giải quyết |
Chưa giải quyết |
|
Chung |
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
- DN gặp khó khăn buộc phải tạm ngừng hoạt động |
|
|
|
|
|
|
- DN giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động |
|
|
|
|
|
|
- Khác |
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo ngành nghề: |
|
|
|
|
|
|
- Dệt may |
|
|
|
|
|
|
- Da giày |
|
|
|
|
|
|
- Chế biến thủy sản |
|
|
|
|
|
|
- Chế biến gỗ |
|
|
|
|
|
|
- Khác |
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo loại hình: |
|
|
|
|
|
|
- Công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
- DN có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp dân doanh |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp FDI |
|
|
|
|
|
|
|
ngày … tháng … năm …… |
Biểu số 4: Tình hình thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2022
TT |
NỘI DUNG CHỈ TIÊU |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
TỶ LỆ (%) SO VỚI TỔNG SỐ |
GHI CHÚ |
I |
Tuyên truyền, tập huấn VC QCDC ở cơ sở |
|
|
|
|
1 |
Số lớp tập huấn |
Lớp |
|
|
|
2 |
Số người tham dự tập huấn |
Người |
|
|
|
II |
Xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở |
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị thuộc đối tượng xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị đã xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở |
Đơn vị |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
Đơn vị |
|
|
|
2.2 |
Doanh nghiệp nhà nước |
Đơn vị |
|
|
|
2.3 |
Doanh nghiệp FDI |
Đơn vị |
|
|
|
2.4 |
Loại hình khác |
Đơn vị |
|
|
|
III |
Tổ chức Hội nghị CBCCVC |
|
|
|
|
1 |
Tổng số cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng tổ chức Hội nghị CBCCVC |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số cơ quan, đơn vị đã tổ chức Hội nghị CBCCVC |
Đơn vị |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 |
Cơ quan hành chính nhà nước |
Đơn vị |
|
|
|
2.2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
Đơn vị |
|
|
|
IV |
Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc |
|
|
|
|
1 |
Tổng số doanh nghiệp có CĐCS thuộc đối tượng thực hiện đối thoại |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số doanh nghiệp có CĐCS đã xây dựng quy chế đối thoại. |
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số doanh nghiệp có CĐCS đã tổ chức đối thoại định kỳ |
Đơn vị |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
3.1 |
Số CĐCS doanh nghiệp nhà nước |
Đơn vị |
|
|
|
3.2 |
Số CĐCS doanh nghiệp FDI |
Đơn vị |
|
|
|
3.3 |
Số CĐCS loại hình doanh nghiệp khác |
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Số doanh nghiệp có CĐCS đã tổ chức đối thoại khi có yêu cầu của một hoặc các bên |
Cuộc |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
4.1 |
Số CĐCS doanh nghiệp nhà nước |
Cuộc |
|
|
|
4.2 |
Số CĐCS doanh nghiệp FDI |
Cuộc |
|
|
|
4.3 |
Số CĐCS loại hình doanh nghiệp khác |
Cuộc |
|
|
|
5 |
Số doanh nghiệp có CĐCS đã tổ chức đối thoại khi có vụ việc |
Cuộc |
|
|
|
5.1 |
Số CĐCS doanh nghiệp nhà nước |
Cuộc |
|
|
|
5.2 |
Số CĐCS doanh nghiệp FDI |
Cuộc |
|
|
|
5.3 |
Số CĐCS loại hình doanh nghiệp khác |
Cuộc |
|
|
|
V |
Tổ chức Hội nghị NLĐ |
|
|
|
|
1 |
Tổng số doanh nghiệp thuộc đối tượng tổ chức HN NLĐ |
Đơn vị |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 |
Số doanh nghiệp đã tổ chức HN NLĐ |
Đơn vị |
|
|
|
1.2 |
Số doanh nghiệp có CĐCS đã tổ chức HN NLĐ |
Đơn vị |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.2.1 |
Số CĐCS doanh nghiệp nhà nước |
Đơn vị |
|
|
|
1.2.2 |
Số CĐCS doanh nghiệp FDI |
Đơn vị |
|
|
|
1.2.3 |
Số CĐCS loại hình doanh nghiệp khác |
Đơn vị |
|
|
|
VI |
Ban Thanh tra nhân dân |
|
|
|
|
1 |
Số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập đã thành lập Ban Thanh tra nhân dân |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số doanh nghiệp nhà nước đã thành lập Ban Thanh tra nhân dân |
Đơn vị |
|
|
|
VII |
Công tác kiểm tra, giám sát thực hiện QCDC ở cơ sở (Công đoàn chủ trì hoặc tham gia) |
|
|
|
|
1 |
Tổng số đoàn kiểm tra, giám sát |
Đoàn |
|
|
|
2 |
Tổng số đơn vị được kiểm tra, giám sát |
Đơn vị |
|
|
|
VIII |
Tranh chấp lao động, ngừng việc tập thể, đình công |
|
|
|
|
1 |
Số cuộc tranh chấp lao động, ngừng việc tập thể và đình công |
Cuộc |
|
|
|
|
ngày … tháng … năm …… |