NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1133/NHNN-KTTC
V/v Hạch toán nghiệp vụ làm đại lý đổi ngoại
tệ cho TCTD ủy nhiệm và đại lý chi trả kiều hối
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2007
|
Kính gửi :
|
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố
-
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
|
Thời gian vừa qua, một số Quỹ
tín dụng nhân dân cơ sở (QTDCS) có chất lượng hoạt động tốt và đội ngũ cán bộ có
khả năng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ về ngoại tệ đã được Ngân hàng Nhà nước
cho phép làm đại lý đổi ngoại tệ cho các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động
ngoại hối (TCTD ủy nhiệm). Để thống nhất hạch toán kế
toán một số nghiệp vụ liên quan đến
ngoại tệ tại QTDCS như nghiệp vụ làm đại lý đổi ngoại tệ cho TCTD ủy
nhiệm và nghiệp vụ đại lý chi trả kiều hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)
hướng dẫn các QTDCS hạch toán như sau:
A- Tỷ giá áp dụng để hạch
toán tại các tài khoản ngoại tệ
- Tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam là tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm/ngày
phát sinh nghiệp vụ.
- Tỷ giá áp dụng quy đổi cuối
tháng (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản thuộc khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam
với đồng đôla Mỹ do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố vào ngày cuối
tháng.
- Đối với loại ngoại tệ không có
tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam
thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
B- Hạch toán nghiệp vụ đại lý
chi trả kiều hối:
I- Nguyên tắc chung:
- Hoạt động đại lý chi trả kiều
hối đối với QTDCS thực hiện theo Quyết định số
878/2002/QĐ-NHNN ngày 19/8/2002 của Thống đốc
NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày
24/02/2000 của NHNN hướng dẫn thi
hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của
Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác có liên quan đến quản lý ngoại hối và
QTDCS.
- Hoạt động đại lý chi trả kiều
hối được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên tại Hợp đồng đại lý chi trả kiều
hối trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy
định của pháp luật có liên quan.
II- Hạch toán kế toán:
1. Trường hợp TCTD uỷ nhiệm chuyển
tiền chi trả bằng ngoại tệ:
1.1- Khi QTDCS nhận ngoại tệ ký
quỹ/ ứng trước từ các TCTD để chuyển cho người thụ hưởng, kế toán hạch toán:
Số ngoại tệ ứng trước*tỷ giá
NHNN công bố tại ngày giao dịch
Nợ TK 1031- Ngoại tệ tại
đơn vị
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
Có TK 4521- Tiền giữ hộ và đợi
thanh toán
(Chi tiết theo loại ngoại tệ,
TCTD uỷ nhiệm)
Kế toán mở Sổ chi tiết TK
1031,TK 4521 để theo dõi giá trị ngoại tệ, giá trị bằng đồng Việt Nam,
số lượng và loại ngoại tệ giữ hộ.
1.2- Khi QTDCS tiến
hành chi trả cho người thụ hưởng, kế toán hạch toán: Nợ TK 4521- Tiền giữ hộ và
đợi thanh toán:
Số ngoại tệ chi trả*tỷ
giá NHNN công bố tại ngày giao dịch
(TK chi tiết đã mở
tương ứng )
Có TK 1031- Ngoại tệ tại đơn vị
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
2- Trường hợp TCTD uỷ nhiệm
chi trả bằng đồng Việt nam:
2.1- Khi QTDCS nhận
tiền ký quỹ/ ứng trước từ các TCTD để chuyển cho người thụ hưởng, kế toán hạch
toán:
Nợ TK thích hợp(TK 1011,TK 1311)
Có TK 4521- Tiền giữ hộ
và đợi thanh toán
(Chi tiết theo TCTD uỷ nhiệm)
Số tiền VNĐ TCTD uỷ nhiệm
chuyển về :
2.2- Khi QTDCS
tiến hành chi trả cho người thụ hưởng,
kế toán hạch toán:
Nợ TK 4521- Tiền giữ hộ
và đợi thanh toán
(TK chi tiết đã mở)
Có TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị
Số tiền VNĐ chi trả
3- Khi QTDCS nhận được khoản
phí từ dịch vụ làm đại lý chi trả kiều hối, kế toán hạch toán:
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền
gửi... )
Có TK 71401- Thu từ nghiệp vụ
chi trả kiều hối
Có TK
4531- Thuế giá trị gia tăng phải nộp
C- Hạch toán nghiệp vụ đại lý
đổi ngoại tệ:
I- Nguyên tắc chung:
- Hoạt động của bàn đại lý đổi
ngoại tệ được thực hiện theo Quyết định số 1216/2003/QĐ-NHNN ngày
09/10/2003 của Thống đốc NHNN về việc
ban hành Quy chế hoạt động của bàn đổi
ngoại tệ và Công văn số 5827/NHNN-TDHT ngày
12/7/2006 của NHNN về việc QTDCS làm đại lý đổi ngoại tệ cho các TCTD.
- Hoạt động của bàn đại lý đổi
ngoại tệ được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên tại Hợp đồng đại lý đổi
ngoại tệ, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định
của pháp luật có liên quan.
- Theo quy định của NHNN, QTDCS
chỉ được phép mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân, sau đó bán toàn bộ ngoại tệ tiền
mặt đổi được cho TCTD ủy nhiệm và hưởng phí hoa hồng.
- Tỷ giá mua thực tế trong ngày
của QTDCS không được cao hơn tỷ giá TCTD uỷ nhiệm quy định theo thoả thuận.
II- Hạch toán kế toán:
1- Trong ngày, khi mua ngoại
tệ tiền mặt của cá nhân, kế toán QTDCS hạch toán:
1.1. Phản ánh ngoại tệ
mua vào:
Nợ TK 1031- Ngoại tệ tại đơn vị
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
Có TK 4599- Các khoản chờ thanh
toán khác
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
Số ngoại tệ mua vào* tỷ giá
NHNN công bố tại ngày giao dịch
Kế toán mở Sổ chi tiết TK 1031,
TK 4599 để theo dõi giá trị ngoại tệ, giá trị bằng đồng Việt Nam,
số lượng và loại ngoại tệ.
1.2. Phản ánh VNĐ chi
ra mua ngoại tệ:
Nợ TK 359- Các khoản khác phải
thu
(Tiểu khoản chi tiết
theo loại ngoại tệ)
Có TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị
Số ngoại tệ mua vào* tỷ giá mua thực tế
2- Tại thời điểm QTDCS bán
toàn bộ số ngoại tệ đổi được cho TCTD ủy nhiệm :
2.1. Phản ánh số ngoại
tệ bán lại cho TCTD ủy nhiệm:
Nợ TK 4599- Các khoản
chờ thanh toán khác
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
Có TK 1031- Ngoại tệ tại đơn vị
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
Số ngoại tệ bán* tỷ giá NHNN
công bố tại ngày giao dịch
Lưu ý: Trong
trường hợp Hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ quy định QTDCS phải giao ngoại tệ tiền
mặt đổi được cho TCTD ủy nhiệm tại Trụ sở của TCTD ủy nhiệm, khi xuất quỹ tiền
mặt ngoại tệ cho cán bộ QTDCS mang đi bán, kế toán QTDCS hạch toán:
Nợ TK 1039- Ngoại tệ
đang vận chuyển
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
Có TK 1031- Ngoại tệ tại đơn vị
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
Số ngoại tệ bán* tỷ giá NHNN
công bố tại ngày giao dịch
Khi nhận được
Biên bản giao nhận tiền hoặc Giấy
báo của TCTD ủy nhiệm, kế toán QTDCS hạch toán:
Nợ TK 4599- Các khoản
chờ thanh toán khác
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
Có TK 1039- Ngoại tệ đang vận
chuyển
(Chi tiết theo loại ngoại tệ)
2.2. Phản ánh VNĐ thu về:
Số ngoại tệ bán* tỷ giá NHNN
công bố tại ngày giao dịch
2.2.1. Trường hợp
tỷ giá mua của QTDCS bằng tỷ
giá thông báo của TCTD uỷ nhiệm(Số
tiền VNĐ TCTD uỷ nhiệm trả cho
QTDCS bằng số tiền VNĐ mà QTDCS ứng trước để mua số ngoại tệ
bán ra tương ứng):
Nợ TK 1011- Tiền mặt tại
đơn vị
Có TK 359- Các khoản khác phải
thu
(Tiểu khoản chi tiết theo loại
ngoại tệ)
Số tiền VNĐ TCTD uỷ nhiệm trả
cho QTDCS
2.2.2.Trường hợp giá mua của
QTDCS thấp hơn giá thông báo của TCTD
uỷ nhiệm (Số tiền VNĐ
TCTD uỷ nhiệm trả cho QTDCS lớn hơn số tiền VNĐ mà QTDCS ứng trước để mua số
ngoại tệ bán ra tương ứng)::
Nợ TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị:
Số tiền VNĐ TCTD uỷ nhiệm trả cho QTDCS
Có TK 359- Các khoản khác phải
thu: số tiền VNĐ mà QTDCS ứng trước để (Tiểu khoản chi tiết theo loại ngoại
tệ) mua số ngoại tệ bán ra tương ứng
Có TK 719- Thu khác từ hoạt động
dịch vụ: Số tiền VNĐ TCTD uỷ nhiệm trả cho QTDCS (không bao gồm khoản phí
nhận được) trừ(-) số tiền VNĐ mà QTDCS ứng trước để mua số ngoại tệ bán ra
tương ứng -Thuế giá trị gia tăng phải nộp .
Có TK 4531-
Thuế GTGT phải nộp: Số tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp
3- Khi QTDCS nhận được khoản
phí hoa hồng từ dịch vụ làm đại lý thu đổi ngoại tệ cho TCTD ủy nhiệm, kế toán
hạch toán:
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền
gửi...)
Có TK 71402- Thu từ nghiệp vụ
bàn đổi ngoại tệ
Có TK 4531- Thuế GTGT phải nộp
D- Đánh giá lại số dư các tài
khoản ngoại tệ:
1- Đánh giá
lại số dư các tài khoản ngoại tệ
vào ngày cuối tháng:
QTDCS tiến hành đánh giá lại số
dư Việt Nam đồng của các tài khoản ngoại tệ, số chênh lệch được kết chuyển vào
tài khoản 631, như sau:
1.1- Đối với số ngoại tệ tiền
mặt theo dõi trên tài khoản 1031- “Ngoại tệ tại đơn vị”:
1.1.1- Nếu tỷ giá tăng:
Nợ TK 1031- Ngoại tệ tại đơn vị
Có TK 6311- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái đánh giá lại vào thời điểm lập Báo cáo
1.1.2- Nếu tỷ giá giảm: Ghi
bút toán ngược lại trường hợp 1.1.1.
1.2- Đối với số ngoại tệ giữ
hộ, đợi thanh toán theo dõi trên tài khoản 45- Các khoản phải trả cho bên
ngoài(Bao gồm TK 4521-Tiền giữ hộ và đợi thanh toán; TK 4599-Các khoản chờ
thanh toán khác)
1.2.1- Nếu tỷ giá tăng:
Nợ TK 6311- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái đánh giá lại vào thời điểm lập Báo cáo
Có TK 45- Các khoản phải trả cho
bên ngoài
1.2.2- Nếu tỷ giá giảm: Ghi
bút toán ngược lại trường hợp 1.2.1.
Sau khi đánh giá lại số dư Việt
Nam đồng của các tài khoản ngoại tệ, số phát sinh bên Nợ
và bên Có trên tài khoản 6311 bằng
nhau và tài khoản này không có số dư.
2- Trường hợp đặc biệt phải
đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ vào ngày trong tháng:
Trường hợp đặc biệt, tỷ giá quy
đổi ngoại tệ tại thời điểm chi trả cao hơn tỷ giá quy đổi ngoại tệ tại thời điểm
QTDCS nhận về, đồng thời số dư ngoại tệ của các tài khoản ngoại tệ là số nhỏ hoặc
bằng không, có thể số dư VNĐ được phản ánh trên TK 103 “Tiền mặt ngoại tệ”có số
dư có, trên TK 45 “Các khoản phải trả cho bên ngoài” có số dư nợ, khi đó QTDCS
thực hiện đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ này ngay tại ngày phát sinh
trường hợp đặc biệt nêu trên. Các bút toán hạch
toán đánh giá lại số dư Việt
Nam đồng trên các tài khoản ngoại tệ được thực hiện
như điểm 1 mục D.
E. Cuối tháng, QTDCS phải
thực hiện sao kê chi tiết các khoản còn phải chi trả/thanh toán của nghiệp vụ
chi trả kiều hối, nghiệp vụ đại lý đổi ngoại tệ (bảng kê từng
nghiệp vụ) và đối chiếu đảm bảo khớp
đúng với số dư các tài khoản 4521, TK 4599.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Vụ Kế toán- Tài
chính) để kịp thời hướng dẫn, xử lý.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Vụ Các TCTD hợp tác (để biết);
- Lưu VT, KTTC2-07.
|
TL/THỐNG ĐỐC
KT/VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thanh Hương
|