Công văn 113/TY-DT năm 2023 về cập nhật tình hình lưu hành vi rút Cúm gia cầm, Lở mồm long móng, Viêm da nổi cục và khuyến cáo sử dụng vắc xin do Cục Thú y ban hành
Số hiệu | 113/TY-DT |
Ngày ban hành | 30/01/2023 |
Ngày có hiệu lực | 30/01/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thú y |
Người ký | Nguyễn Văn Long |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/TY-DT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cục Thú y cập nhật tình hình lưu hành vi rút Cúm gia cầm (CGC), vi rút Lở mồm long móng (LMLM), vi rút Viêm da nổi cục (VDNC) phân lập tại Việt Nam trong các năm 2021 - 2022 và khuyến cáo sử dụng vắc xin như sau:
a) Lưu hành vi rút CGC A/H5
Kết quả giám sát lưu hành vi rút, giải trình tự và phân tích gien phát hiện có 03 chủng vi rút CGC A/H5N1, A/H5N6 và A/H5N8 tại các ổ dịch, các chợ, điểm buôn bán gia cầm của Việt Nam trong các năm 2021 - 2022; các nhánh vi rút CGC không có biến đổi lớn về di truyền, cụ thể như sau:
- Vi rút CGC A/H5N1 thuộc nhánh 2.3.2.1c và 2.3.4.4b; trong đó, nhánh 2.3.2.1c lưu hành chủ yếu tại các tỉnh miền Nam; nhánh 2.3.4.4b chiếm ưu thế vào năm 2022 và lưu hành chủ yếu tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung.
- Vi rút CGC A/H5N6 thuộc nhánh 2.3.4.4g và 2.3.4.4h; trong đó, nhánh 2.3.4.4h chiếm ưu thế và lưu hành rải rác khắp cả nước; nhánh 2.3.4.4g lưu hành tại một số tỉnh miền Nam và Trung (năm 2022 không phát hiện nhánh này);
- Vi rút CGC A/H5N8 thuộc nhánh 2.3.4.4b lưu hành tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung.
Thông tin chi tiết về lưu hành vi rút CGC tại Phụ lục I.
b) Khuyến cáo lựa chọn vắc xin CGC
Hiện nay, có nhiều loại vắc xin CGC đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục II).
* Tiêu chí kỹ thuật để xem xét, lựa chọn vắc xin CGC:
- Trong các năm 2021 và 2022, Cục Thú y đã chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc Cục Thú y phối hợp với các đơn vị sản xuất, cung ứng vắc xin tổ chức đánh giá hiệu lực các loại vắc xin bằng phương pháp công cường độc. Kết quả được tóm tắt như sau:
(i) Vắc xin CGC vô hoạt Navet-Vifluvac, với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 80% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c.
(ii) Vắc xin CGC Navet-Fluvac 2, với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 80% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c; 100% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4g; 80% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h; và 100% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
(iii) Vắc xin CGC Re-5 (Công ty QYH Biotech company, Trung Quốc sản xuất), với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 80% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c; 100% đối với vi rút A/H5N1 nhánh 2.3.4.4b; 80% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h; và 100% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
(iv) Vắc xin CGC Re-6 (Công ty QYH Biotech company, Trung Quốc sản xuất), với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 90% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c.
(v) Vắc xin CGC H5 vô hoạt chủng D7 và rD8 (Công ty Guangzhou South China Biological Medicine Co., Ltd, Trung Quốc sản xuất), với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 100% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c và 100% đối với vi rút A/H5N1 nhánh 2.3.4.4b; bảo hộ 100% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4g và 90% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h; bảo hộ 100% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
(vi) Vắc xin CGC K-New H5, với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 90% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c; với liệu trình tiêm 02 mũi, có hiệu lực bảo hộ 93% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c và bảo hộ 100% đối với vi rút CGC A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h.
(vii) Vắc xin CGC vô hoạt MefluvacTM H5 plus 8 (Công ty Middle East for Vaccines do Công ty Mevac - Ai Cập sản xuất), với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 90% đối với vi rút CGC A/H5N6 nhánh 2.3.4.4g và 90% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
(viii) Vắc xin CGC H5 vô hoạt Medivac AI (Công ty P.T Medion, Indonesia sản xuất) với liệu trình tiêm 01 mũi ở gà, có hiệu lực bảo hộ 80% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c và 90% đối với vi rút A/H5N1 nhánh 2.3.4.4b; 90% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h và 90% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
- Căn cứ tình hình lưu hành các chủng, nhánh vi rút CGC nêu trên, tình hình dịch bệnh CGC, hồ sơ kỹ thuật của các đơn vị sản xuất, cung ứng vắc xin, các địa phương quyết định việc lựa chọn chủng loại vắc xin CGC phù hợp, trường hợp địa phương có nhiều chủng vi rút CGC lưu hành cần ưu tiên lựa chọn vắc xin có khả năng (phổ) bảo hộ rộng để tiêm phòng cho đàn gia cầm tại địa phương.
a) Lưu hành vi rút LMLM
Năm 2022, bệnh LMLM cơ bản đã được kiểm soát tốt. Kết quả giám sát lưu hành vi rút, giải trình tự và phân tích gien của các mẫu vi rút LMLM được thu thập tại Việt Nam trong năm 2022 cho thấy chỉ có típ O dòng O/ME-SA/Ind2001e lưu hành và có tương đồng từ 98 - 99% so với vi rút LMLM O/ME-SA/Ind2001e năm 2021 (chi tiết về lưu hành vi rút LMLM tại Phụ lục III).
b) Khuyến cáo lựa chọn vắc xin LMLM
- Hiện nay, có nhiều loại vắc xin LMLM đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục IV).
- Những loại vắc xin LMLM được Cục Thú y khuyến cáo trong năm 2022 (công văn số 328/TY-DT ngày 04/3/2022 về việc cập nhật tình hình lưu hành vi rút CGC, LMLM và khuyến cáo sử dụng vắc xin) đều cho bảo hộ tốt đối với vi rút LMLM O/ME-SA/Ind2001e năm 2022. Theo đó, các địa phương quyết định việc lựa chọn chủng loại vắc xin LMLM phù hợp để tiêm phòng cho đàn gia súc tại địa phương; cụ thể như sau:
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/TY-DT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cục Thú y cập nhật tình hình lưu hành vi rút Cúm gia cầm (CGC), vi rút Lở mồm long móng (LMLM), vi rút Viêm da nổi cục (VDNC) phân lập tại Việt Nam trong các năm 2021 - 2022 và khuyến cáo sử dụng vắc xin như sau:
a) Lưu hành vi rút CGC A/H5
Kết quả giám sát lưu hành vi rút, giải trình tự và phân tích gien phát hiện có 03 chủng vi rút CGC A/H5N1, A/H5N6 và A/H5N8 tại các ổ dịch, các chợ, điểm buôn bán gia cầm của Việt Nam trong các năm 2021 - 2022; các nhánh vi rút CGC không có biến đổi lớn về di truyền, cụ thể như sau:
- Vi rút CGC A/H5N1 thuộc nhánh 2.3.2.1c và 2.3.4.4b; trong đó, nhánh 2.3.2.1c lưu hành chủ yếu tại các tỉnh miền Nam; nhánh 2.3.4.4b chiếm ưu thế vào năm 2022 và lưu hành chủ yếu tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung.
- Vi rút CGC A/H5N6 thuộc nhánh 2.3.4.4g và 2.3.4.4h; trong đó, nhánh 2.3.4.4h chiếm ưu thế và lưu hành rải rác khắp cả nước; nhánh 2.3.4.4g lưu hành tại một số tỉnh miền Nam và Trung (năm 2022 không phát hiện nhánh này);
- Vi rút CGC A/H5N8 thuộc nhánh 2.3.4.4b lưu hành tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung.
Thông tin chi tiết về lưu hành vi rút CGC tại Phụ lục I.
b) Khuyến cáo lựa chọn vắc xin CGC
Hiện nay, có nhiều loại vắc xin CGC đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục II).
* Tiêu chí kỹ thuật để xem xét, lựa chọn vắc xin CGC:
- Trong các năm 2021 và 2022, Cục Thú y đã chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc Cục Thú y phối hợp với các đơn vị sản xuất, cung ứng vắc xin tổ chức đánh giá hiệu lực các loại vắc xin bằng phương pháp công cường độc. Kết quả được tóm tắt như sau:
(i) Vắc xin CGC vô hoạt Navet-Vifluvac, với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 80% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c.
(ii) Vắc xin CGC Navet-Fluvac 2, với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 80% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c; 100% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4g; 80% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h; và 100% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
(iii) Vắc xin CGC Re-5 (Công ty QYH Biotech company, Trung Quốc sản xuất), với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 80% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c; 100% đối với vi rút A/H5N1 nhánh 2.3.4.4b; 80% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h; và 100% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
(iv) Vắc xin CGC Re-6 (Công ty QYH Biotech company, Trung Quốc sản xuất), với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 90% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c.
(v) Vắc xin CGC H5 vô hoạt chủng D7 và rD8 (Công ty Guangzhou South China Biological Medicine Co., Ltd, Trung Quốc sản xuất), với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 100% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c và 100% đối với vi rút A/H5N1 nhánh 2.3.4.4b; bảo hộ 100% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4g và 90% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h; bảo hộ 100% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
(vi) Vắc xin CGC K-New H5, với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 90% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c; với liệu trình tiêm 02 mũi, có hiệu lực bảo hộ 93% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c và bảo hộ 100% đối với vi rút CGC A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h.
(vii) Vắc xin CGC vô hoạt MefluvacTM H5 plus 8 (Công ty Middle East for Vaccines do Công ty Mevac - Ai Cập sản xuất), với liệu trình tiêm 01 mũi, có hiệu lực bảo hộ 90% đối với vi rút CGC A/H5N6 nhánh 2.3.4.4g và 90% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
(viii) Vắc xin CGC H5 vô hoạt Medivac AI (Công ty P.T Medion, Indonesia sản xuất) với liệu trình tiêm 01 mũi ở gà, có hiệu lực bảo hộ 80% đối với vi rút CGC A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c và 90% đối với vi rút A/H5N1 nhánh 2.3.4.4b; 90% đối với vi rút A/H5N6 nhánh 2.3.4.4h và 90% đối với vi rút A/H5N8 nhánh 2.3.4.4b.
- Căn cứ tình hình lưu hành các chủng, nhánh vi rút CGC nêu trên, tình hình dịch bệnh CGC, hồ sơ kỹ thuật của các đơn vị sản xuất, cung ứng vắc xin, các địa phương quyết định việc lựa chọn chủng loại vắc xin CGC phù hợp, trường hợp địa phương có nhiều chủng vi rút CGC lưu hành cần ưu tiên lựa chọn vắc xin có khả năng (phổ) bảo hộ rộng để tiêm phòng cho đàn gia cầm tại địa phương.
a) Lưu hành vi rút LMLM
Năm 2022, bệnh LMLM cơ bản đã được kiểm soát tốt. Kết quả giám sát lưu hành vi rút, giải trình tự và phân tích gien của các mẫu vi rút LMLM được thu thập tại Việt Nam trong năm 2022 cho thấy chỉ có típ O dòng O/ME-SA/Ind2001e lưu hành và có tương đồng từ 98 - 99% so với vi rút LMLM O/ME-SA/Ind2001e năm 2021 (chi tiết về lưu hành vi rút LMLM tại Phụ lục III).
b) Khuyến cáo lựa chọn vắc xin LMLM
- Hiện nay, có nhiều loại vắc xin LMLM đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục IV).
- Những loại vắc xin LMLM được Cục Thú y khuyến cáo trong năm 2022 (công văn số 328/TY-DT ngày 04/3/2022 về việc cập nhật tình hình lưu hành vi rút CGC, LMLM và khuyến cáo sử dụng vắc xin) đều cho bảo hộ tốt đối với vi rút LMLM O/ME-SA/Ind2001e năm 2022. Theo đó, các địa phương quyết định việc lựa chọn chủng loại vắc xin LMLM phù hợp để tiêm phòng cho đàn gia súc tại địa phương; cụ thể như sau:
(i) Để phòng bệnh do vi rút LMLM típ O gây ra, sử dụng vắc xin chứa một hoặc kết hợp các kháng nguyên như: RAHO6/FMD/O-135; O 3039 và O Manisa; O1Campos; O/Mya98/XJ/2010 và O/GX/09-07; hoặc các kháng nguyên khác của vắc xin đã được cấp phép lưu hành và chứng minh hiệu quả tại thực địa.
(ii) Để phòng bệnh do vi rút LMLM típ A gây ra, lựa chọn vắc xin có chứa kết hợp hai thành phần kháng nguyên A22/Iraq và A/May/97; hoặc hai thành phần kháng nguyên A24 Cruzeiro và A2001 Argentina; hoặc các kháng nguyên khác của vắc xin đã được cấp phép lưu hành và chứng minh hiệu quả tại thực địa.
(iii) Để phòng bệnh do vi rút LMLM típ O và A gây ra, lựa chọn vắc xin có chứa kết hợp các thành phần kháng nguyên của típ O và típ A nêu trên.
- Theo khuyến cáo của Tổ chức Thú y thế giới (WOAH/OIE), kinh nghiệm của các nước và thực tiễn tại Việt Nam thời gian qua, trong trường hợp phải tiêm phòng bao vây ổ dịch, gia súc nên được tiêm vắc xin có hàm lượng kháng nguyên cao từ 6PD50 trở lên.
a) Lưu hành vi rút VDNC
Phân tích đoạn gien EEV glycoprotein LSDV126 của vi rút VDNC lưu hành tại Việt Nam cho thấy vi rút này thuộc chủng vi rút Neethling, giống 100% so với vi rút VDNC đã gây các ổ dịch tại Trung Quốc.
b) Khuyến cáo lựa chọn vắc xin VDNC
Kết quả sử dụng vắc xin VDNC tại nhiều địa phương trên phạm vi cả nước trong thời gian qua đã chứng minh giải pháp phòng, chống bệnh VDNC bằng vắc xin rất hiệu quả và đóng vai trò quan trọng nhất (tương tự như các khuyến cáo của WOAH/OIE, FAO và kinh nghiệm của nhiều nước). Cụ thể, với việc tiêm phòng diện rộng vắc xin VDNC trong năm 2022, số ổ dịch VDNC đã giảm 95% và số gia súc mắc bệnh giảm 99% so với năm 2021.
Hiện nay, có một số loại vắc xin VDNC đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục V).
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố
- Khẩn trương tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống dịch bệnh theo quy định của Luật Thú y, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh CGC, giai đoạn 2019 - 2025); Quyết định số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh LMLM, giai đoạn 2020 - 2025); Quyết định số 1814/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh VDNC, giai đoạn 2022 - 2030” và các văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Căn cứ tình hình dịch bệnh, lưu hành vi rút CGC, LMLM, VDNC và khuyến cáo tại văn bản này để xem xét, tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền của địa phương xem xét, quyết định việc lựa chọn loại vắc xin phù hợp; chủ động lấy mẫu giám sát lưu hành vi rút CGC, LMLM, VDNC,... tại địa phương để làm căn cứ lựa chọn vắc xin phù hợp, hiệu quả; chủ động tổ chức lấy mẫu giám sát, đánh giá sau tiêm phòng vắc xin.
b) Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, cung ứng vắc xin tiếp tục chủ động phối hợp với các đơn vị thuộc Cục Thú y và các cơ quan liên quan thường xuyên thực hiện giám sát đánh giá hiệu quả sau tiêm phòng, đánh giá hiệu lực các loại vắc xin; gửi kết quả đến Cục Thú y để có cơ sở xem xét, khuyến cáo lựa chọn, sử dụng các loại vắc xin.
Văn bản này thay thế các văn bản trước đây của Cục Thú y về lưu hành vi rút và khuyến cáo sử dụng vắc xin CGC và LMLM.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Cục Thú y để phối hợp xử lý./.
|
CỤC TRƯỞNG |
LƯU HÀNH VI RÚT CGC A/H5 TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN NĂM 2021
– 2022
(Kèm theo Công văn số 113/TY-DT ngày 30/01/2023 của Cục Thú y)
TT |
Ngày lấy mẫu |
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
Chủng |
Nhánh |
Năm 2021: |
||||||
1 |
29/01/2021 |
Hà Giang |
Bắc Quang |
Tân Quang |
H5N6* |
|
2 |
26/3/2021 |
Tuyên Quang |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
3 |
05/4/2021 |
Tuyên Quang |
Hàm Yên |
TT. Tân Yên |
H5N6 |
2.3.4.4h |
4 |
31/3/2021 |
Cao Bằng |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
5 |
08/6/2021 |
Cao Bằng |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
6 |
15/6/2021 |
Cao Bằng |
TP. Cao Bằng |
Ngọc Xuân |
H5N8 |
2.3.4.4b |
7 |
14/8/2021 |
Cao Bằng |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
8 |
26/8/2021 |
Cao Bằng |
Quảng Hòa |
Hạnh Phúc |
H5N6* |
|
9 |
28/01/2021 |
Lào Cai |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
10 |
19/4/2021 |
Lào Cai |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
11 |
06/7/2021 |
Lào Cai |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
12 |
20/10/2021 |
Lào Cai |
TT. Lào Cai |
Chợ Cốc Lếu |
H5N8 |
2.3.4.4b |
13 |
20/10/2021 |
Lào Cai |
TT. Lào Cai |
Chợ Kim Lân |
H5N8 |
2.3.4.4b |
14 |
26/10/2021 |
Lào Cai |
Bát Xát |
Chợ TT Bát Xát |
H5N8 |
2.3.4.4b |
15 |
04/12/2021 |
Lào Cai |
Bát Xát |
Chợ TT Bát Xát |
H5N8 |
2.3.4.4b |
16 |
29/01/2021 |
Yên Bái |
Trấn Yên |
Y Can |
H5N6 |
2.3.4.4h |
17 |
29/01/2021 |
Yên Bái |
Trấn Yên |
Y Can |
H5N6 |
2.3.4.4h |
18 |
06/01/2021 |
Vĩnh Phúc |
Tam Dương |
Kim Long |
H5N6 |
2.3.4.4h |
19 |
12/01/2021 |
Vĩnh Phúc |
TP. Vĩnh Yên |
P. Hội Hợp |
H5N6* |
|
20 |
14/01/2021 |
Vĩnh Phúc |
Bình Xuyên |
Sơn Lôi |
H5N6* |
|
21 |
20/01/2021 |
Vĩnh Phúc |
Tam Đảo |
Tam Quan |
H5N6 |
2.3.4.4h |
22 |
23/01/2021 |
Vĩnh Phúc |
Vĩnh Tường |
Tân Tiến |
H5N6 |
2.3.4.4h |
23 |
25/01/2021 |
Vĩnh Phúc |
Tam Dương |
Đạo Trù |
H5N6* |
|
24 |
26/01/2021 |
Vĩnh Phúc |
TP. Phúc Yên |
P. Tiền Châu |
H5N6* |
|
25 |
04/02/2021 |
Vĩnh Phúc |
Yên Lạc |
Tam Hồng |
H5N6* |
|
26 |
17/02/2021 |
Vĩnh Phúc |
Tam Dương |
Đồng Tĩnh |
H5N6* |
|
27 |
18/02/2021 |
Vĩnh Phúc |
Tam Dương |
Hoàng Hoa |
H5N6* |
|
28 |
17/02/2021 |
Vĩnh Phúc |
Bình Xuyên |
Bá Hiến |
H5N6 |
2.3.4.4h |
29 |
29/01/2021 |
Phú Thọ |
Đoan Hùng |
Chân Mộng |
H5N6 |
2.3.4.4h |
30 |
29/01/2021 |
Phú Thọ |
Đoan Hùng |
Chân Mộng |
H5N6 |
2.3.4.4h |
31 |
16/02/2021 |
Phú Thọ |
Tân Sơn |
Tân Phú |
H5N6 |
2.3.4.4h |
32 |
14/01/2021 |
Thái Nguyên |
Phú Bình |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
33 |
20/01/2021 |
Thái Nguyên |
TX. Phổ Yên |
Tân Phú |
H5N6 |
2.3.4.4h |
34 |
26/01/2021 |
Thái Nguyên |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
35 |
05/02/2021 |
Thái Nguyên |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
36 |
09/02/2021 |
Thái Nguyên |
TX. Phổ Yên |
Đông Cao |
H5N6 |
2.3.4.4h |
37 |
17/02/2021 |
Thái Nguyên |
TX Phổ Yên |
Đông Cao |
H5N6 |
2.3.4.4h |
38 |
18/02/2021 |
Thái Nguyên |
TX Phổ Yên |
Tân Phú |
H5N6 |
2.3.4.4h |
39 |
05/02/2021 |
Thái Nguyên |
TX Phổ Yên |
Tân Phú |
H5N6 |
2.3.4.4h |
40 |
16/3/2021 |
Thái Nguyên |
Định Hóa |
Bộc Nhiêu |
H5N6* |
|
41 |
17/01/2021 |
Lạng Sơn |
Tràng Định |
Đại Đồng |
H5N6 |
2.3.4.4h |
42 |
20/01/2021 |
Lạng Sơn |
Hữu Lũng |
Đồng Tiến |
H5N6 |
2.3.4.4h |
43 |
27/01/2021 |
Lạng Sơn |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
44 |
29/01/2021 |
Lạng Sơn |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
45 |
01/7/2021 |
Lạng Sơn |
Tràng Định |
Chi Lăng |
H5N6* |
|
46 |
09/8/2021 |
Lạng Sơn |
Hữu Lũng |
Yên Bình |
H5N8 |
2.3.4.4b |
47 |
13/8/2021 |
Lạng Sơn |
Tràng Định |
Đề Thám |
H5N8 |
2.3.4.4b |
48 |
26/8/2021 |
Lạng Sơn |
Cao Lộc |
Hòa Cư |
H5N8 |
2.3.4.4b |
49 |
05/10/2021 |
Lạng Sơn |
Văn Lãng |
Tân Thanh |
H5N8 |
2.3.4.4b |
50 |
05/10/2021 |
Lạng Sơn |
Văn Lãng |
Tân Thanh |
H5N8 |
2.3.4.4b |
51 |
16/01/2021 |
Bắc Giang |
Hiệp Hòa |
Minh Châu |
H5N6 |
2.3.4.4h |
52 |
17/4/2021 |
Bắc Giang |
Yên Thế |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
53 |
09/7/2021 |
Bắc Giang |
Yên Dũng |
Đồng Phúc |
H5N6 |
2.3.4.4h |
54 |
20/10/2021 |
Bắc Giang |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
55 |
05/01/2021 |
Bắc Ninh |
Yên Phong |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
56 |
05/01/2021 |
Bắc Ninh |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
57 |
14/01/2021 |
Bắc Ninh |
Tp. Bắc Ninh |
Hòa Long |
H5N6 |
2.3.4.4h |
58 |
16/01/2021 |
Bắc Ninh |
Lương Tài |
An Thịnh |
H5N6 |
2.3.4.4h |
59 |
14/01/2021 |
Bắc Ninh |
Thuận Thành |
Đình Tổ |
H5N6 |
2.3.4.4h |
60 |
16/01/2021 |
Bắc Ninh |
Yên Phong |
Đông Phong |
H5N6 |
2.3.4.4h |
61 |
22/01/2021 |
Bắc Ninh |
Yên Phong |
Thụy Hòa |
H5N6 |
2.3.4.4h |
62 |
27/01/2021 |
Bắc Ninh |
Thuận Thành |
Song Hồ |
H5N6 |
2.3.4.4h |
63 |
02/02/2021 |
Bắc Ninh |
Thuận Thành |
Nguyệt Đức |
H5N6 |
2.3.4.4h |
64 |
24/02/2021 |
Bắc Ninh |
TP. Bắc Ninh |
P. Phong Khê |
H5N6 |
2.3.4.4h |
65 |
25/02/2021 |
Bắc Ninh |
Yên Phong |
Hòa Tiến |
H5N6 |
2.3.4.4h |
66 |
05/3/2021 |
Bắc Ninh |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
67 |
28/3/2021 |
Bắc Ninh |
Gia Bình |
Nhân Thắng |
H5N6 |
2.3.4.4h |
68 |
18/5/2021 |
Bắc Ninh |
Lương Tài |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
69 |
26/3/2021 |
Bắc Ninh |
Gia Bình |
Nhân Thắng |
H5N6* |
|
70 |
09/7/2021 |
Bắc Ninh |
Yên Dũng |
Đồng Phúc |
H5N6 |
2.3.4.4h |
71 |
21/7/2021 |
Bắc Ninh |
Quế Võ |
Đào Viên |
H5N8 |
2.3.4.4b |
72 |
05/01/2021 |
Hà Nội |
Sơn Tây |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
73 |
05/01/2021 |
Hà Nội |
Sơn Tây |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
74 |
27/01/2021 |
Hà Nội |
Quốc Oai |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
75 |
21/01/2021 |
Hà Nội |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
76 |
05/02/2021 |
Hà Nội |
Đan Phượng |
Đồng Tháp |
H5N6 |
2.3.4.4h |
77 |
09/02/2021 |
Hà Nội |
Phúc Thọ |
Long Xuyên |
H5N6* |
|
78 |
12/02/2021 |
Hà Nội |
Mê Linh |
Tráng Việt |
H5N6* |
|
79 |
15/02/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Đông Quang |
H5N6* |
|
80 |
17/02/2021 |
Hà Nội |
Hoài Đức |
Cát Quế |
H5N6* |
|
81 |
22/02/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Tản Lĩnh |
H5N6* |
|
82 |
25/02/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Phú Châu |
H5N6* |
|
83 |
28/02/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Phú Phương |
H5N6* |
|
84 |
09/3/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Cẩm Lĩnh |
H5N6* |
|
85 |
04/3/2021 |
Hà Nội |
Đông Anh |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
86 |
09/3/2021 |
Hà Nội |
Mê Linh |
Tự Lập |
H5N6* |
|
87 |
10/3/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Thái Hòa |
H5N6* |
|
88 |
14/3/2021 |
Hà Nội |
Chương Mỹ |
Đông Phương Yên |
H5N6* |
|
89 |
26/3/2021 |
Hà Nội |
Thường Tín |
Minh Cường |
H5N6 |
2.3.4.4h |
90 |
27/3/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Ba Trại |
H5N6* |
|
91 |
06/4/2021 |
Hà Nội |
Sóc Sơn |
Đức Hòa |
H5N6 |
2.3.4.4h |
92 |
10/5/2021 |
Hà Nội |
Hoài Đức |
Dương Liễu |
H5N6 |
2.3.4.4h |
93 |
10/5/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Ba Trại |
H5N6 |
2.3.4.4h |
94 |
23/5/2021 |
Hà Nội |
Quốc Oai |
Đồng Quang |
H5N6 |
2.3.4.4h |
95 |
03/6/2021 |
Hà Nội |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
96 |
07/7/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Cẩm Lĩnh |
H5N8 |
2.3.4.4b |
97 |
13/7/2021 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Ba Trại |
H5N8 |
2.3.4.4b |
98 |
08/6/2021 |
Hòa Bình |
Yên Thủy |
Hữu Lợi |
H5N8 |
2.3.4.4b |
99 |
11/6/2021 |
Hòa Bình |
Yên Thủy |
Hữu Lợi |
H5N8 |
2.3.4.4b |
100 |
11/6/2021 |
Hòa Bình |
Yên Thủy |
Hữu Lợi |
H5N8 |
2.3.4.4b |
101 |
07/01/2021 |
Hải Dương |
Chí Linh |
Bắc An |
H5N6 |
2.3.4.4h |
102 |
07/01/2021 |
Hải Dương |
Chí Linh |
Cộng Hòa |
H5N6 |
2.3.4.4h |
103 |
06/4/2021 |
Hải Dương |
Gia Lộc |
Gia Lương |
H5N6 |
2.3.4.4h |
104 |
27/01/2021 |
Thái Bình |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
105 |
08/02/2021 |
Thái Bình |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
106 |
15/4/2021 |
Thái Bình |
Tiền Hải |
Nam Chính |
H5N6 |
2.3.4.4h |
107 |
18/7/2021 |
Thái Bình |
Kiến Xương |
TT. Kiến Xương |
H5N8 |
2.3.4.4b |
108 |
12/8/2021 |
Thái Bình |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
109 |
12/8/2021 |
Thái Bình |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
110 |
04/02/2021 |
Hải Phòng |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
111 |
10/3/2021 |
Hải Phòng |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
112 |
12/5/2021 |
Hải Phòng |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
113 |
23/12/2021 |
Hải Phòng |
Kiến Thụy |
Hữu Bằng |
H5N1 |
2.3.4.4b |
114 |
26/12/2021 |
Hải Phòng |
Kiến Thụy |
Văn Hòa |
H5N1 |
2.3.4.4b |
115 |
05/01/2021 |
Quảng Ninh |
Hải Hà |
Quảng Minh |
H5N6* |
|
116 |
13/01/2021 |
Quảng Ninh |
Hải Hà |
Quảng Phong |
H5N6* |
|
117 |
23/01/2021 |
Quảng Ninh |
Hải Hà |
Quảng Phong |
H5N6 |
2.3.4.4h |
118 |
23/01/2021 |
Quảng Ninh |
Đầm Hà |
Quảng An |
H5N6 |
2.3.4.4h |
119 |
22/01/2021 |
Quảng Ninh |
Đông Triều |
Xuân Sơn |
H5N6 |
2.3.4.4h |
120 |
28/01/2021 |
Quảng Ninh |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
121 |
27/01/2021 |
Quảng Ninh |
Hải Hà |
Quảng Chính |
H5N6 |
2.3.4.4h |
122 |
17/01/2021 |
Quảng Ninh |
Đông Triều |
Tân Việt |
H5N6* |
|
123 |
08/02/2021 |
Quảng Ninh |
Hải Hà |
Quảng Phong |
H5N6 |
2.3.4.4h |
124 |
10/3/2021 |
Quảng Ninh |
Đông Triều |
Hồng Phong |
H5N6* |
|
125 |
12/4/2021 |
Quảng Ninh |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
126 |
28/6/2021 |
Quảng Ninh |
Hạ Long |
Vũ Oai |
H5N8 |
2.3.4.4b |
127 |
05/7/2021 |
Quảng Ninh |
Hạ Long |
Vũ Oai |
H5N8 |
2.3.4.4b |
128 |
07/11/2021 |
Quảng Ninh |
Hải Hà |
Quảng Minh |
H5N8 |
2.3.4.4b |
129 |
15/12/2021 |
Quảng Ninh |
Hải Hà |
TT. Quảng Hà |
H5N8 |
2.3.4.4b |
130 |
11/01/2021 |
Hà Nam |
Kim Bảng |
Tượng Lĩnh |
H5N6 |
2.3.4.4h |
131 |
11/01/2021 |
Hà Nam |
Lý Nhân |
Nhân Chính |
H5N6 |
2.3.4.4h |
132 |
22/01/2021 |
Nam Định |
Vụ Bản |
Cộng Hòa |
H5N6 |
2.3.4.4h |
133 |
07/01/2021 |
Nam Định |
Ý Yên |
Yên Khánh |
H5N6 |
2.3.4.4h |
133 |
08/12/2022 |
Nam Định |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
134 |
05/01/2021 |
Ninh Bình |
Yên Mô |
Xã Mai Sơn |
H5N6* |
|
135 |
13/01/2021 |
Ninh Bình |
Nho Quan |
Văn Phương |
H5N6* |
|
136 |
21/01/2021 |
Ninh Bình |
Hoa Lư |
Ninh Mỹ |
H5N6 |
2.3.4.4h |
137 |
15/01/2021 |
Ninh Bình |
Yên Mô |
Yên Đồng |
H5N6 |
2.3.4.4h |
138 |
19/01/2021 |
Ninh Bình |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
139 |
29/01/2021 |
Ninh Bình |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
140 |
09/02/2021 |
Ninh Bình |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
141 |
19/10/2021 |
Ninh Bình |
Kim sơn |
Xuân Chinh |
H5N8 |
2.3.4.4b |
142 |
18/10/2021 |
Ninh Bình |
Kim sơn |
Xuân Chinh |
H5N8 |
2.3.4.4b |
|
16/10/2021 |
Ninh Bình |
Yên Mô |
Yên Đồng |
H5N8 |
2.3.4.4b |
143 |
01/12/2021 |
Ninh Bình |
Yên Mô |
Khánh Dương |
H5N8 |
2.3.4.4b |
144 |
01/12/2021 |
Ninh Bình |
Yên Mô |
Yên Thái |
H5N1 |
2.3.4.4b |
145 |
22/01/2021 |
Thanh Hóa |
Tp. Thanh Hóa |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
|
01/02/2021 |
Thanh Hóa |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
146 |
05/8/2021 |
Thanh Hóa |
Nghi Sơn |
Ngọc Lĩnh |
H5N6 |
2.3.4.4h |
147 |
14/12/2022 |
Thanh Hóa |
|
|
H5N1 |
2.3.4.4b |
148 |
10/01/2021 |
Nghệ An |
Yên Thành |
Bảo Thành |
H5N6 |
2.3.4.4h |
149 |
15/01/2021 |
Nghệ An |
Yên Thành |
Liên Thành |
H5N6* |
|
150 |
04/02/2021 |
Nghệ An |
Diễn Châu |
Diễn Trung |
H5N6 |
2.3.4.4h |
151 |
13/3/2021 |
Nghệ An |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
152 |
30/3/2021 |
Nghệ An |
Nam Đàn |
Nam Hưng |
H5N6 |
2.3.4.4h |
153 |
09/4/2021 |
Nghệ An |
Nam Đàn |
Nam Hưng |
H5N6 |
2.3.4.4h |
154 |
26/6/2021 |
Nghệ An |
Nghi Lộc |
Nghi Văn |
H5N6 |
2.3.4.4h |
155 |
02/7/2021 |
Nghệ An |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
156 |
01/8/2021 |
Nghệ An |
Yên Thành |
Viên Thành |
H5N6* |
|
157 |
16/10/2021 |
Nghệ An |
Hoàng Mai |
Quỳnh Trang |
H5N8 |
2.3.4.4b |
158 |
08/11/2021 |
Nghệ AN |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
159 |
06/12/2021 |
Nghệ An |
Hoàng Mai |
Quỳnh Xuân |
H5N1* |
|
160 |
29/01/2021 |
Hà Tĩnh |
Thạch Hà |
Thạch Văn |
H5N6* |
|
161 |
05/3/2021 |
Hà Tĩnh |
Thạch Hà |
Lưu Vĩnh Sơn |
H5N6 |
2.3.4.4h |
162 |
14/7/2021 |
Hà Tĩnh |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
163 |
18/7/2021 |
Hà Tĩnh |
Cẩm Xuyên |
Yên Hòa |
H5N8 |
2.3.4.4b |
164 |
06/8/2021 |
Quảng Trị |
Cam Lộ |
Cam Tuyền |
H5N8 |
2.3.4.4b |
165 |
12/10/2021 |
Quảng Trị |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
166 |
22/11/2021 |
Quảng Ngãi |
Bình Sơn |
Bình Dương |
H5N8 |
2.3.4.4b |
167 |
08/12/2021 |
Quảng Ngãi |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
168 |
26/01/2021 |
Quảng Nam |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
169 |
15/02/2021 |
Quảng Nam |
Tam Kỳ |
Tam Thăng |
H5N6 |
2.3.4.4h |
170 |
17/02/2021 |
Quảng Nam |
Phú Ninh |
Tam Vinh |
H5N6 |
2.3.4.4h |
171 |
19/02/2021 |
Quảng Nam |
Thăng Bình |
Bình Nam |
H5N6 |
2.3.4.4h |
172 |
25/02/2021 |
Quảng Nam |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
173 |
15/3/2021 |
Quảng Nam |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
174 |
12/7/2021 |
Quảng Nam |
Bắc Trà My |
Trà Sơn |
H5N8 |
2.3.4.4b |
175 |
09/12/2021 |
Quảng Nam |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
176 |
22/12/2021 |
Quảng Nam |
Đại Lộc |
TT. Ái Nghĩa |
H5N8 |
2.3.4.4b |
177 |
27/01/2021 |
Đắk Lắk |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
178 |
10/02/2021 |
Đắk Lắk |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4g |
179 |
22/02/2021 |
Đắk Lắk |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
180 |
25/02/2021 |
Đắk Lắk |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
181 |
10/3/2021 |
Đắk Lắk |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
182 |
15/3/2021 |
Đắk Lắk |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
183 |
02/7/2021 |
Đắk Lắk |
Ea Súp |
Ea Bung |
H5N6* |
|
184 |
05/8/2021 |
Đắk Lắk |
Krông A Na |
Ea Na |
H5N6* |
|
185 |
16/02/2021 |
Khánh Hòa |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
186 |
17/02/2021 |
Khánh Hòa |
Diên Khánh |
Diên Lạc |
H5N6 |
2.3.4.4h |
187 |
08/11/2021 |
Khánh Hòa |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
188 |
08/10/2021 |
Bình Phước |
Bình Long |
Thanh Phú |
H5N1* |
|
189 |
19/11/2021 |
Bình Phước |
Phú Riềng |
Long Bình |
H5N1* |
|
190 |
09/10/2021 |
Bình Phước |
Bình Long |
Thanh Phú |
H5N1 |
2.3.2.1c |
191 |
22/11/2021 |
Bình Phước |
Phú Riềng |
Long Bình |
H5N1 |
2.3.2.1c |
192 |
01/02/2021 |
Đồng Nai |
Trảng Bom |
Bắc Sơn |
H5N1* |
|
193 |
12/10/2021 |
Tây Ninh |
Tân Biên |
Thạnh Bình |
H5N1 |
2.3.2.1c |
194 |
18/5/2021 |
Ninh Thuận |
Ninh Sơn |
Lâm Sơn |
H5N6 |
2.3.4.4h |
195 |
02/02/2021 |
Tiền Giang |
Chợ Gạo |
Bình Phục Nhứt |
H5N6 |
2.3.4.4g |
196 |
14/5/2021 |
Ninh Thuận |
|
|
H5N1 |
2.3.2.1c |
197 |
13/02/2021 |
Vĩnh Long |
|
|
H5N1 |
2.3.2.1c |
198 |
04/02/2021 |
Vĩnh Long |
|
|
H5N1 |
2.3.2.1c |
199 |
11/3/2021 |
Vĩnh Long |
|
|
H5N1 |
2.3.2.1c |
200 |
19/02/2021 |
Tiền Giang |
Tân Phước |
TT Tân Phước |
H5N1 |
2.3.2.1c |
201 |
21/02/2021 |
Tiền Giang |
|
|
H5N1 |
2.3.2.1c |
202 |
29/4/2021 |
Tiền Giang |
Châu Thành |
Long Hưng |
H5N1 |
2.3.2.1c |
203 |
18/5/2021 |
Tiền Giang |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
204 |
28/4/2021 |
Long An |
Thạnh Hóa |
Thủy Tây |
H5N6* |
|
205 |
29/4/2021 |
Long An |
|
|
H5N1 |
2.3.2.1c |
206 |
16/01/2021 |
Đồng Tháp |
Châu Thành |
Tân Phú Trung |
H5N1* |
|
207 |
07/4/2021 |
Đồng Tháp |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
208 |
18/5/2021 |
Đồng Tháp |
Tam Nông |
Phú Hiệp |
H5N1* |
|
209 |
26/5/2021 |
Đồng Tháp |
|
|
H5N1 |
2.3.2.1c |
210 |
21/01/2021 |
Cà Mau |
Phú Tân |
Phú Thuận |
H5N1* |
|
211 |
23/02/2021 |
Cà Mau |
|
|
H5N6 |
2.3.4.4g |
Năm 2022: |
||||||
1 |
19/01/2022 |
Lào Cai |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
2 |
19/7/2022 |
Lào Cai |
Bát Xát |
TT. Bát Xát |
H5N1 |
2.3.4.4b |
3 |
24/8/2022 |
Thái Nguyên |
Phú Bình |
|
H5N1 |
2.3.4.4b |
4 |
31/3/2022 |
Phú Thọ |
|
|
H5N1 |
2.3.4.4b |
5 |
28/7/2022 |
Phú Thọ |
Hà Thạch |
|
H5N1 |
2.3.4.4b |
6 |
06/9/2022 |
Vĩnh Phúc |
Lập Thạch |
Đồng Ích |
H5N1 |
2.3.4.4b |
7 |
24/6/2022 |
Lạng Sơn |
Văn Lãng |
Tân Thanh |
H5N1 |
2.3.4.4b |
8 |
02/01/2022 |
Hải Phòng |
Kiến Thụy |
Hữu Bằng |
H5N1 |
2.3.4.4b |
9 |
03/01/2022 |
Hải Phòng |
Kiến Thụy |
Hữu Bằng |
H5N1 |
2.3.4.4b |
10 |
16/02/2022 |
Hải Phòng |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
11 |
21/4/2022 |
Hải Phòng |
An Lão |
TT An Lão |
H5N1 |
2.3.4.4b |
12 |
20/4/2022 |
Hải Phòng |
An Lão |
TT An Lão |
H5N1 |
2.3.4.4b |
13 |
06/5/2022 |
Hải Phòng |
Ngô Quyền |
Chợ ga, Lương |
H5N1 |
2.3.4.4b |
14 |
06/5/2022 |
Hải Phòng |
Kiến An |
Chợ Đầm Triều |
H5N1 |
2.3.4.4b |
15 |
16/5/2022 |
Hải Phòng |
Hải An |
Chợ Cát Bi |
H5N1 |
2.3.4.4b |
16 |
17/5/2022 |
Hải Phòng |
Tiên Lãng |
Chợ Đoàn Lập |
H5N1 |
2.3.4.4b |
17 |
13/7/2022 |
Hải Phòng |
Lê Chân |
An Dương |
H5N1 |
2.3.4.4b |
18 |
13/7/2022 |
Hải Phòng |
Lê Chân |
An Dương |
H5N1 |
2.3.4.4b |
19 |
20/9/2022 |
Hải Phòng |
TT An Lão |
|
H5N1 |
2.3.4.4b |
20 |
11/2022 |
Quảng Ninh |
Quảng Yên |
Tiền Phong |
H5N1 |
2.3.4.4b |
21 |
23/10/2022 |
Quảng Ninh |
TX Quảng Yên |
Tiền Phong |
H5N1 |
2.3.4.4b |
22 |
02/5/2022 |
Thái Bình |
Thái Thụy |
Chợ Diêm Điền |
H5N1 |
2.3.4.4b |
23 |
05/6/2022 |
Thái Bình |
Thái Thụy |
Thái Thủy |
H5N1 |
2.3.4.4b |
24 |
01/7/2022 |
Thái Bình |
Kiến Xương |
TT. Kiến Xương |
H5N1 |
2.3.4.4b |
25 |
09/8/2022 |
Thái Bình |
Đông Hưng |
Lô Giang |
H5N1 |
2.3.4.4b |
26 |
15/8/2022 |
Thái Bình |
Kiến Xương |
Cẩm Quang |
H5N1 |
2.3.4.4b |
27 |
10/11/2022 |
Thái Bình |
Hung Ha |
Bắc Sơn |
H5N1 |
2.3.4.4b |
28 |
14/3/2022 |
Bắc Ninh |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
29 |
14/4/2022 |
Bắc Ninh |
|
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
31 |
25/6/2022 |
Bắc Ninh |
Thuận Thành |
Đại Đồng |
H5N1 |
2.3.4.4b |
32 |
04/01/2022 |
Hà Nội |
Nam Từ Liêm |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
33 |
03/01/2022 |
Hà Nội |
Nam Từ Liêm |
|
H5N6 |
2.3.4.4h |
34 |
06/02/2022 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Tiên phong |
H5N1 |
2.3.4.4b |
35 |
07/02/2022 |
Hà Nội |
Ba Vì |
Thụy An |
H5N1 |
2.3.4.4b |
36 |
10/02/2022 |
Hà Nội |
Phúc Thọ |
Thọ Lộc |
H5N1 |
2.3.4.4b |
37 |
17/3/2022 |
Hà Nội |
Phúc Thọ |
Thọ Lộc |
H5N1 |
2.3.4.4b |
38 |
27/4/2022 |
Hà Nội |
Mê Linh |
Tiên Phong |
H5N1 |
2.3.4.4b |
39 |
250/4/2022 |
Hà Nội |
Mê Linh |
Tiên Phong |
H5N1 |
2.3.4.4b |
40 |
19/7/2022 |
Hà Nội |
Phú Xuyên |
Sơn Hà |
H5N1 |
2.3.4.4b |
41 |
29/7/2022 |
Hà Nội |
Sơn Tây |
Sơn Đông |
H5N1 |
2.3.4.4b |
42 |
31/3/2022 |
Ninh Bình |
Kim Sơn |
Yên Lộc |
H5N1 |
2.3.4.4b |
43 |
02/4/2022 |
Ninh Bình |
Kim Sơn |
Yên Lộc |
H5N1 |
2.3.4.4b |
44 |
03/4/2022 |
Ninh Bình |
Kim Sơn |
Yên Lộc |
H5N1 |
2.3.4.4b |
45 |
06/6/2022 |
Ninh Bình |
Yên Khánh |
Khánh Nhạc |
H5N1 |
2.3.4.4b |
46 |
18/6/2022 |
Ninh Bình |
Yên Khánh |
Khánh Mậu |
H5N1 |
2.3.4.4b |
47 |
22/6/2022 |
Ninh Bình |
Gia Viễn |
TT Me |
H5N1 |
2.3.4.4b |
48 |
08/11/2022 |
Ninh Bình |
Hoa Lư |
Ninh Khang |
H5N1 |
2.3.4.4b |
49 |
27/11/2022 |
Ninh Bình |
Yên Mô |
Yên Đông |
H5N1 |
2.3.4.4b |
50 |
27/11/2022 |
Ninh Bình |
Yên Mô |
Yên Đồng |
H5N1 |
2.3.4.4b |
51 |
02/3/2022 |
Nam Định |
|
|
H5N1 |
2.3.4.4b |
52 |
18/3/2022 |
Nam Định |
|
|
H5N1 |
2.3.4.4b |
53 |
16/8/2022 |
Nam Định |
Trực Ninh |
Trực Hùng |
H5N1 |
2.3.4.4b |
54 |
16/8/2022 |
Nam Định |
Trực Ninh |
Trực Hùng |
H5N1 |
2.3.4.4b |
55 |
17/01/2022 |
Thanh Hóa |
Thọ Xuân |
Xuân Trường |
H5N1 |
2.3.4.4b |
56 |
02/3/2022 |
Thanh Hóa |
Thọ Xuân |
Xuân Trường |
H5N1 |
2.3.4.4b |
57 |
02/3/2022 |
Thanh Hóa |
TP.Thanh Hóa |
Triệu Vân |
H5N1 |
2.3.4.4b |
58 |
02/3/2022 |
Nghệ An |
Tân Kỳ |
|
H5N8 |
2.3.4.4b |
59 |
02/3/2022 |
Nghệ An |
Hoàng Mai |
P.Quỳnh Xuân |
H5N1 |
2.3.4.4b |
60 |
02/3/2022 |
Nghệ An |
Yên Thành |
Việt Thành |
H5N6 |
2.3.4.4h |
61 |
02/3/2022 |
Nghệ An |
Yên Thành |
Viên Thành |
H5N6 |
2.3.4.4h |
62 |
10/4/2022 |
Nghệ An |
Yên Thành |
Hoa Thành |
H5N1* |
|
63 |
20/11/2022 |
Nghệ An |
Hưng Nguyên |
TT. Hưng Nguyên |
H5N1* |
|
64 |
09/7/2022 |
Hà Tĩnh |
Đức Thọ |
Yên Hồ |
H5N1 |
2.3.4.4b |
65 |
02/8/2022 |
Hà Tĩnh |
Cẩm Xuyên |
Cẩm Quang |
H5N1* |
|
66 |
31/01/2022 |
Quảng Bình |
Lệ Thủy |
Phú Thủy |
H5N1 |
2.3.4.4b |
67 |
07/02/2022 |
Quảng Bình |
Lệ Thủy |
Phú Thủy |
H5N1 |
2.3.4.4b |
68 |
02/3/2022 |
Quảng Bình |
Lệ Thủy |
Phú Thủy |
H5N1 |
2.3.4.4b |
69 |
17/7/2022 |
Quảng Bình |
Lệ Thủy |
Lộc Thủy |
H5N1* |
|
70 |
02/3/2022 |
Quảng Trị |
Triệu Phong |
Triệu Thượng |
H5N8 |
2.3.4.4b |
71 |
08/6/2022 |
Quảng Trị |
Vĩnh Linh |
Vĩnh Sơn |
H5N1 |
2.3.4.4b |
72 |
28/01/2022 |
Quảng Nam |
Quế Sơn |
Quế Mỹ |
H5N1 |
2.3.4.4b |
73 |
30/01/2022 |
Quảng Nam |
Quế Sơn |
Quế Xuân 1 |
H5N1 |
2.3.4.4b |
74 |
17/3/2022 |
Quảng Nam |
Núi Thành |
Tam Xuân II |
H5N6* |
|
75 |
31/3/2022 |
Quảng Nam |
Đại Lộc |
TT. Ái Nghĩa |
H5N1* |
|
76 |
13/4/2022 |
Quảng Nam |
Hiệp Đức |
Quế Thọ |
H5N1* |
|
77 |
24/4/2022 |
Quảng Nam |
Thăng Bình |
Bình Nam |
H5N1 |
2.3.4.4b |
78 |
28/6/2022 |
Quảng Nam |
Đại Lộc |
Đại Phong |
H5N1 |
2.3.4.4b |
79 |
14/4/2022 |
Quảng Ngãi |
Tp. Quảng Ngãi |
Tịnh Hòa |
H5N8 |
2.3.4.4b |
80 |
18/4/2022 |
Quảng Ngãi |
Trà Bồng |
Trà Bình |
H5N1* |
|
81 |
15/8/2022 |
Quảng Ngãi |
TX Đức Phổ |
Phổ Châu |
H5N1* |
|
82 |
15/8/2022 |
Quảng Ngãi |
Mộ Đức |
Đức Hòa |
H5N1* |
|
83 |
11/11/2022 |
Quảng Ngãi |
Tp. Quảng Ngãi |
P. Quảng Ngãi |
H5N1* |
|
84 |
08/7/2022 |
Đắk Nông |
Tp. Gia Nghĩa |
P. Nghĩa Tân |
H5N1* |
|
85 |
16/11/2022 |
Đắk Nông |
Tp. Gia Nghĩa |
P. Nghĩa Đức |
H5N1* |
|
86 |
30/3/2022 |
Kon Tum |
Tp. Kon Tum |
P. Ngô Mây |
H5N1* |
|
87 |
31/5/2022 |
Kon Tum |
Ngọc Hồi |
Sa Loong |
H5N1* |
|
88 |
10/11/2022 |
Kon Tum |
Ngọc Hồi |
Đắk Xú |
H5N1* |
|
89 |
23/3/2022 |
Khánh Hòa |
Ninh Hòa |
Ninh Bình |
H5N1 |
2.3.2.1c |
90 |
25/5/2022 |
Bình Định |
Vân Canh |
Canh Hiển |
H5N1* |
|
91 |
05/02/2022 |
Đồng Nai |
Trảng Bom |
Bắc Sơn |
H5N1 |
2.3.2.1c |
92 |
20/3/2022 |
Đồng Nai |
Cẩm Mỹ |
Sông Nhạn |
H5N1* |
|
93 |
16/12/2022 |
Đồng Nai |
Vĩnh Cửu |
Vĩnh Tân |
H5N1* |
|
94 |
24/3/2022 |
Đồng Nai |
Cẩm Mỹ |
Sông Nhạn |
H5N1 |
2.3.4.4b |
95 |
27/4/2022 |
Tiền Giang |
Cái Bè |
Hậu Thạnh |
H5N1 |
2.3.2.1c |
96 |
03/9/2022 |
Tiền Giang |
Chợ Gạo |
Hòa Định |
H5N1* |
|
97 |
16/10/2022 |
Tiền Giang |
Cái Bè |
Hậu Thành |
H5N1* |
|
Ghi chú: (*): Mẫu chưa được giải trình tự gen, kết quả xác định chủng vi rút dựa trên phương pháp xét nghiệm Realtime RT-PCR.
Lưu ý:
1. Việc lấy mẫu giám sát vi rút CGC còn hạn chế cả về phạm vi, thời gian, đối tượng gia cầm, thông tin tại bảng nêu trên không có nghĩa tại địa phương chỉ có một nhánh vi rút CGC lưu hành; có thể có nhiều nhánh vi rút CGC lưu hành nhưng chưa xác định được.
2. Địa phương không có tên trong bảng nêu trên là do chưa lấy mẫu giám sát để xác định nhánh vi rút CGC, do đó các địa phương căn cứ vào lịch sử lưu hành vi rút CGC ở những năm trước đây hoặc tình hình lưu hành vi rút CGC ở địa phương liền kề xung quanh để lựa chọn vắc xin cho phù hợp; đồng thời cần có kế hoạch chủ động giám sát, xác định chủng vi rút CGC lưu hành tại địa phương.
3. Đề nghị các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố và các phòng thí nghiệm cần cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về mẫu (ví dụ tên xã, tên huyện; thời gian lấy mẫu,…)./.
DANH SÁCH CÁC LOẠI VẮC XIN CGC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT
NAM
(Kèm theo Công văn số 113/TY-DT ngày 30/01/2023 của Cục Thú y)
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TRUNG ƯƠNG NAVETCO
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
1 |
Navet-Vifluvac (H5N1 subtype, vô hoạt nhũ dầu) |
Chủng vi rút CGC A/H5N1 chủng NIBRG-14, vô hoạt |
2 |
Vắc xin Cúm gia cầm NAVET-FLUVAC 2 |
Chủng vi rút CGC A/H5N1 chủng NIBRG-14; Chủng vi rút CGC A/Hubei/1/2010(H5N1)-PR8-IDCDC- RG30, vô hoạt |
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW5
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
1 |
Five-AI |
Vi rút Cúm gia cầm H5N1 tái tổ hợp chủng A/Dk/VN/QB7412RG đã bất hoạt |
2 |
Five-AI.ND G7 |
Vi rút Cúm gia cầm chủng A/Dk/VN/QB7412RG đã bất hoạt; Vi rút Newcastle genotype VII đã bất hoạt. |
1. HÀ LAN CÔNG TY INTERVET
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH MSD ANIMAL HEALTH VIỆT NAM
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
1 |
Nobilis Influenza H5 |
Chủng vi rút CGC A/H5N2, vô hoạt |
2. HOA KỲ
CÔNG TY BIOMUNE COMPANY (CEVA-BIOMUNE)
NHÀ NHẬP KHẨU:
CÔNG TY TNHH CEVA ANIMAL HEALTH VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH ADVANCE PHARMA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT NAM-CHI NHÁNH XUÂN MAI HÀ NỘI
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
1 |
Vectormune HVT AIV |
Chủng vi rút CGC A/H5N1 nhánh 1.1 và 2.3.2.1c |
3. MEXICO
CÔNG TY LABORATORIO AVI-MEX, S.A DE C.V.
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH THÚ Y ĐÔNG PHƯƠNG
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
1 |
K-New H5 (Killed Recombinant vaccine against Newcastle Disease and Avian Influenza subtype H5) |
Chủng vi rút CGC A/H5, vô hoạt |
2 |
VAXIGEN FLU H5N8 nhánh 2.3.4.4 |
Vi rút cúm gia cầm subtype H5N8 (Vi rút cúm A (A/PR/834) với gien HA của giống GISAID H5 A/green- winged teal/Egypt/887/2016 và neuraminidase (NA) giống GISAID N8 từ vi rút cúm A A/green-winged teal/Egypt/871/2016) |
CÔNG TY BOEHRINGER
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY BOEHRINGER VIỆT NAM
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
2 |
Volvac AI KV |
Chủng vi rút CGC A/H5N2, vô hoạt |
4. TRUNG QUỐC
CÔNG TY HARBIN WEIKE BIOTECHNOLOGY DEVELOPMENT
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TRUNG ƯƠNG NAVETCO
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
1 |
Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 Subtype, Re-5 Strain) |
Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-5 Strain, vô hoạt. |
2 |
Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 subtype, Re-6 strain) |
Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-6 strain, vô hoạt. |
CÔNG TY QYH BIOTECH COMPANY
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN AFARM
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
3 |
Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 Subtype, Re – 5 Strain) |
Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-5 strain, vô hoạt |
4 |
Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 subtype, strain Re-6) |
Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-6 strain, vô hoạt |
CÔNG TY ZHAOQING DAHUANONG BIOLOGY MEDICINE
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH THUỐC THÚ Y TRUNG ƯƠNG 1
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
5 |
Reassortant Avian Influenza (Subtype H5N1) Vaccine, Inactivated (Strain Re-1) |
Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-1 strain, vô hoạt |
6 |
Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 Subtype, Re-5 Strain) |
Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-5 Strain, vô hoạt |
7 |
Reassortant Avian Influenza virus vaccine, inactivated (H5N1 subtype, strain Re-6) |
Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-6 strain, vô hoạt |
CÔNG TY GUANGZHOU SOUTH CHINA BIOLOGICAL MEDICINE
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THUỐC THÚ Y AMAVET
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
8 |
Avian Influenza Virus H5 Subtype Vaccine, Inactivated (Strain D7+Strain rD8) |
Vi rút cúm H5 tái tổ hợp, vô hoạt chủng D7 và rD8. |
5. INDONESIA
CÔNG TY P.T. MEDION
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN THÚ Y XANH VIỆT NAM
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
1 |
Medivac AI |
Chủng vi rút CGC A/H5N1 |
6. AI CẬP
CÔNG TY MIDDLE EAST FOR VACCINES (MEVAC)
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH THÚ Y ĐÔNG PHƯƠNG
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin |
1 |
Mefluvac H5 Plus 8 |
H5N8 nhánh 2.3.4.4rg A/chicken/ME- 2018/H5N8 |
LƯU HÀNH VI RÚT LMLM TẠI VIỆT NAM NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số 113/TY-DT ngày 30/01/2023 của Cục Thú y)
TT |
Ngày lấy mẫu |
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
Loài |
Type vi rút |
Chủng vi rút LMLM |
Năm 2021: |
|||||||
1 |
07/01/2021 |
Quảng Ninh |
Bình Liêu |
Hoành Mô |
Bò |
O |
ME-SA/Ind2001e |
2 |
07/01/2021 |
Quảng Ninh |
Bình Liêu |
Hoành Mô |
Trâu |
O |
ME-SA/Ind2001e |
3 |
16/01/2021 |
Lạng Sơn |
Hữu Lũng |
Yên Thịnh |
Trâu |
O |
ME-SA/Ind2001e |
4 |
04/02/2021 |
Bến Tre |
Bình Đại |
Phú Long |
Bò |
O |
ME-SA/Ind2001e |
5 |
03/02/2021 |
Kon Tum |
Tu Mơ Rông |
Đăk Rơ Ông |
Bò |
O |
ME-SA/Ind2001e |
6 |
19/02/2021 |
Quãng Ngãi |
Tư Nghĩa |
Phổ Hòa |
Bò |
O |
ME-SA/Ind2001e |
7 |
18/02/2021 |
Quãng Ngãi |
Đức Phổ |
Phổ Ninh |
Bò |
O |
ME-SA/Ind2001e |
8 |
23/02/2021 |
Quãng Ngãi |
Sơn Tịnh |
Tịnh Thọ |
Bò |
O |
ME-SA/Ind2001e |
9 |
24/02/2021 |
Đắk Lắk |
Krông Năng |
Ea Dar |
Bò |
O |
ME-SA/Ind2001e |
10 |
13/4/2021 |
Đắk Lắk |
Tp. Buôn Ma Thuột |
Ea Kao |
Bò |
O |
ME-SA/Ind2001e |
Lưu ý:
1. Việc lấy mẫu giám sát vi rút LMLM còn hạn chế cả về phạm vi, thời gian, đối tượng gia súc, nên thông tin tại bảng nêu trên không có nghĩa tại địa phương chỉ có một dòng vi rút LMLM lưu hành, có thể có nhiều dòng, nhiều chủng vi rút LMLM lưu hành nhưng chưa xác định được.
2. Địa phương không có tên trong bảng nêu trên là do chưa lấy mẫu giám sát để xác định chủng và các dòng vi rút LMLM từ năm 2021 đến năm 2022 do đó các địa phương căn cứ vào lịch sử lưu hành vi rút LMLM của những năm trước đây hoặc tình hình lưu hành vi rút LMLM ở địa phương liền kề xung quanh để lựa chọn vắc xin cho phù hợp; đồng thời cần có kế hoạch chủ động giám sát, xác định chủng vi rút LMLM lưu hành tại địa phương.
3. Đề nghị các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố và các phòng thí nghiệm cần cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về mẫu (ví dụ tên xã, tên huyện; ngày, tháng lấy mẫu,…)./.
DANH SÁCH CÁC LOẠI VẮC XIN LMLM ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI
VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số 113/TY-DT ngày 30/01/2023 của Cục Thú y)
I. SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
1. CÔNG TY TNHH MTV AVAC VIỆT NAM
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin |
1 |
Vắc xin đơn giá típ O (Avac-V6 FMD Emulsion)* |
RAHO6/FMD/O-135 |
* Trong các năm 2021 - 2022, Trung tâm Chẩn đoán thú y Trung ương bước đầu xác định có hàm lượng kháng nguyên trên 6PD50/liều vắc xin.
II. SAN CHIA, PHỐI TRỘN VẮC XIN CỦA BOEHRINGER INGELHEIM ANIMAL HEALTH LIMITED ANH, PHÁP VÀ POKROV BIOLOGICAL PLANT JOIN- STOCK COMPANY (NGA)
1. CÔNG TY VETVACO
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin |
1 |
Vắc xin đơn giá típ O (Aftovax mono O) |
O Manisa và O 3039 |
2 |
Vắc xin nhị giá típ O và A (Aftovax Bivalent) |
O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97) |
3 |
Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1 (Aftovax) |
O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97), Asia 1 (Asia 1 Shamir) |
2. CÔNG TY NAVETCO
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin |
4 |
Vắc xin đơn giá típ O (Aftovax mono O) |
O Manisa và O 3039 (Liều 6PD50) |
5 |
Vắc xin nhị giá típ O và A (Aftovax Bivalent) |
O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97) (Liều 6PD50) |
6 |
Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1(Aftovax) |
O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97), Asia1 (Asia 1 Shamir) |
7 |
Vắc xin đơn giá típ O (Vaccine Against Foot and Mouth Disease Cultural Emulsified Inactivated) |
O Taiwan-98; O1 Manisa |
III. NHẬP KHẨU
1. PHÁP, ANH
CÔNG TY BOEHRINGER INGELHEIM ANIMAL HEALTH LIMITED ANH, PHÁP
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY VETVACO VÀ NAVETCO
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin |
1 |
Vắc xin đơn giá típ O (Aftopor) |
O Manisa, O 3039 và O Manisa, O 3039 (Liều 6PD50) |
2 |
Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1 (Aftovax) |
O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97), Asia1 (Asian 1 Shamir) |
3 |
Vắc xin đơn giá típ O (Aftopor/BOV) |
O Manisa, O 3039, O Philippine |
4 |
Vắc xin đơn giá típ A (Aftopor monovalent) |
A22 Iraq, A May 97 |
5 |
Vắc xin nhị giá típ O và A (Aftopor bivalent) |
O (O Manisa và O 3039), A(A22 Iraq, A May 97) |
6 |
Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1(Aftopor trivalent) |
O (O Manisa và O 3039), A(A22 Iraq, A Malaysia 97), Asia 1(Asia 1 Shamir) |
7 |
Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1(Aftovaxpur trivalent) |
O (O Manisa và O 3039), A(A22 Iraq, A Malaysia 97), Asia 1(Asia 1 Shamir) |
2. LIÊN BANG NGA (RUSSIA)
CÔNG TY POKROV BIOLOGICAL PLANT JOIN-STOCK COMPANY
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW NAVETCO
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin |
1. |
Vắc xin đơn giá típ O (Vaccine Against Foot and Mouth Disease Cultural Emulsified Inactivated) |
O Taiwan-98; O1 Manisa
|
3. ARGENTINA
CÔNG TY BIOGENESIS BAGO S.A.
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THUỐC THÚ Y AMAVET
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin |
1. |
Vắc xin đơn giá típ O (Aftogen Oleo) |
O1 Campos |
2. |
Vắc xin nhị giá típ A, O (Bioaftogen) |
O1 Campos; A24 Cruzeiro; A2001 Argentina |
4. TRUNG QUỐC
CÔNG TY LANZHOU BIO-PHARMACEUTICAL FACTORY OF CHINA ANIMALS HUSBANDRY INDUSTRY CO,. LTD
NHÀ ĐĂNG KÝ: CÔNG TY CỔ PHẦN AFARM
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin |
1. |
Vắc xin đơn giá típ O (Foot and Mouth Disease Vaccine, Inactivated, type O - O/Mya98/XJ/2010+O/GX/09-7) |
O/Mya98/XJ/2010, O/XG/09-7 |
CÔNG TY JINYU BAOLING BIO-PHARMACEUTICAL CO., LTD
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN BẮC HÀ
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin |
1. |
Vắc xin đơn giá típ O (Swine FMD Vaccine, Inactivated; Type O, Strain O/MYA98/XJ/2010 + Strain O/GX/09-7) |
Vi rút LMLM đã bất hoạt (type O, chủng O/GX/09-7) và Southeast Asian topology dòng Myanmar-98 (chủng O/Mya98/XJ/2010). |
2. |
Vắc xin nhị giá típ A, O (Swine FMD Bivalent Vaccine, Inactivated (Strain Re- O/MYA98/JSCZ/2013+Strain Re-A/WH/09) |
Vi rút LMLM đã bất hoạt type O (chủng Re-O/MYA98/JSCZ/2013) và type A (chủng Re-A/WH/09). |
DANH SÁCH CÁC LOẠI VẮC XIN VDNC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI
VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số 113/TY-DT ngày 30/01/2023 của Cục Thú y)
I. SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
1. CÔNG TY TNHH MTV AVAC VIỆT NAM
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút VDNC có trong vắc xin |
1 |
Avac LSD Live |
Virus LSD, chủng Neethling |
2. CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW NAVETCO
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút có trong vắc xin |
1 |
Vắc xin đậu dê nhược độc đông khô |
Vi rút đậu dê nhược độc, chủng CTQ |
II. NHẬP KHẨU
1. THỔ NHĨ KỲ
CÔNG TY VETAL ANIMAL HEALTH PRODUCTS S.A
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THUỐC THÚ Y AMAVET
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút VDNC có trong vắc xin |
1 |
Lumpyvac |
Vi rút VDNC nhược độc chủng Neethling |
2. AI CẬP
CÔNG TY MIDDLE EAST FOR VACCINES (MEVAC)
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH THÚ Y ĐÔNG PHƯƠNG
TT |
Tên vắc xin |
Kháng nguyên của vi rút VDNC có trong vắc xin |
1 |
Mevac LSD |
Vi rút VDNC nhược độc chủng Neethling |