Công văn 11203/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế đối với mặt hàng Phân bón NPK có bổ sung trung, vi lượng do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 11203/BTC-TCHQ |
Ngày ban hành | 12/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 12/08/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11203/BTC-TCHQ |
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Trong thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được các công văn của các Cục Hải quan địa phương báo cáo vướng mắc trong việc xử lý thuế đối với mặt hàng Phân bón NPK có bổ sung trung, vi lượng. Về việc này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam; Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì:
- Mặt hàng Phân bón NPK có bổ sung trung, vi lượng, ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói trong bao bì với trọng lượng cả bì không quá 10kg, thuộc nhóm 31.05, phân nhóm 3105.10.
- Mặt hàng Phân bón NPK có bổ sung trung, vi lượng loại khác thuộc nhóm 31.05, phân nhóm 3105.20.
2. Căn cứ khoản 2 Điều 7, Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính;
3. Xét đề nghị Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại công văn số 634/PTPL-NV ngày 27/6/2014 và tính chất hàng hóa là phức tạp trong nhận định, xem xét phân loại và tờ trình số 450-TX-2 ngày 7/8/2014 của Tổng cục Hải quan;
Bộ Tài chính nhất trí với đề nghị của Tổng cục Hải quan: trong trường hợp doanh nghiệp đã kê khai, phân loại mặt hàng Phân bón NPK có bổ sung trung, vi lượng thuộc mã số 3105.90.00 theo Thông báo kết quả phân tích phân loại của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK miền Nam và được cơ quan Hải quan chấp nhận, Bộ Tài chính giao cho các Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra xác định cụ thể các tờ khai nhập khẩu mặt hàng Phân bón NPK có bổ sung trung, vi lượng từ trước ngày 16/4/2012 (ngày Tổng cục Hải quan có công văn số 1859/TCHQ-TXNK hướng dẫn phân loại mặt hàng Phân bón có bổ sung trung, vi lượng thuộc mã số 3105.20.00), nếu các doanh nghiệp đã kê khai và tính thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu thuộc mã số 3105.90.00 thì không xử lý lại.
Yêu cầu Tổng cục Hải quan rút kinh nghiệm trong nghiên cứu và đề xuất phân loại hàng hóa.
Bộ Tài chính có ý kiến để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |