BỘ
Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 11110/QLD-CL
V/v hướng dẫn công tác kiểm tra, giám sát hậu
mại mỹ phẩm
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2009
|
Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Để tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát hậu mại mỹ phẩm tại các địa phương, Cục Quản lý dược hướng
dẫn việc thực hiện công tác kiểm tra hậu mại đối với mỹ phẩm như sau:
1. Kiểm tra điều kiện
sản xuất mỹ phẩm tại những cơ sở sản xuất mỹ phẩm trong nước, việc tuân thủ
nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” của Hiệp hội các nước
Đông Nam Á (CGMP-ASEAN) về những nội dung sau:
- Nhân sự và đào tạo;
- Kiểm soát sự xâm nhập
của động vật gây hại;
- Nhà xưởng;
- Trang thiết bị;
- Vệ sinh và đảm bảo vệ sinh;
- Sản xuất (nguyên vật liệu, phương
pháp, tài liệu sản xuất…);
- Nước dùng cho sản xuất;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm;
- Hồ sơ, tài liệu;
- Thanh tra nội bộ;
- Bảo quản;
- Sản xuất và kiểm nghiệm theo hợp
đồng;
- Khiếu nại và thu hồi sản phẩm và
xử lý sản phẩm bị trả về.
2. Kiểm tra việc thực hiện ghi nhãn
sản phẩm mỹ phẩm lưu thông trên thị trường:
Thực hiện theo quy định về ghi nhãn
mỹ phẩm tại Quy chế Quản lý mỹ phẩm ban hành kèm theo Quyết định số
48/2007/QĐ-BYT ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Chương IV).
3. Kiểm tra việc thực hiện Quy định
thông tin quảng cáo mỹ phẩm:
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ quảng cáo mỹ
phẩm;
- Nội dung quảng cáo mỹ phẩm: Kiểm
tra sự phù hợp với nội dung đã đăng ký quảng cáo.
4. Kiểm tra Hồ sơ thông tin sản phẩm
(PIF):
Mỗi sản phẩm mỹ phẩm khi đưa ra thị
trường phải có Hồ sơ thông tin sản phẩm, lưu giữ tại tổ chức chịu trách nhiệm
đưa sản phẩm ra thị trường, luôn sẵn sàng để cơ quan chức năng thanh kiểm tra
khi có yêu cầu. Nội dung của Hồ sơ Thông tin sản phẩm có 4 phần như sau:
Phần 1. Tài liệu hành chính và
tóm tắt về sản phẩm:
- Tài liệu hành chính:
+ Tờ sao Bản công bố có số phiếu tiếp
nhận của cơ quan quản lý, có thể là một trong những tài liệu sau:
. Phiếu Công bố sản phẩm mỹ phẩm (Đối
với mỹ phẩm nước ngoài và mỹ phẩm sản xuất trong nước công bố kể từ ngày
10/3/2008);
. Phiếu tiếp nhận Bản công bố tiêu
chuẩn chất lượng mỹ phẩm (Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước được cấp phiếu tiếp
nhận trước ngày 10/3/2008);
. Giấy phép lưu hành mỹ phẩm (Đối với
mỹ phẩm nước ngoài được cấp số đăng ký trước ngày 10/3/2008);
+ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc
chủ sở hữu sản phẩm hoặc thư thỏa thuận liên quan đến sản phẩm;
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- C/O (đối với mỹ phẩm nước ngoài nhập khẩu);
+ Các tài liệu hành chính có liên
quan khác (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của công ty
chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường);
+ Các thành phần và tỷ lệ phần trăm
của tất cả các thành phần trong công thức. Nhãn và thông tin sản phẩm:
+ Nhãn sản phẩm;
+ Tờ hướng dẫn sử dụng.
- Công bố về sản xuất:
+ Công bố của nhà sản xuất về việc
sản phẩm được sản xuất phù hợp với các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản
xuất mỹ phẩm” của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (CGMP-ASEAN) hoặc tương đương;
+ Hệ thống ghi số lô/mã sản phẩm.
- Đánh giá an toàn sản phẩm mỹ phẩm:
Công bố an toàn (với ý kiến kết luận có chữ ký, tên và văn bằng chứng chỉ của
đánh giá viên).
- Tóm tắt những tác dụng không mong
muốn trên người (nếu có).
- Tài liệu thuyết minh tính năng,
công dụng của sản phẩm mỹ phẩm (tóm tắt): Báo cáo về đánh giá tính năng, công dụng
của sản phẩm dựa theo thành phần và kết quả thử nghiệm.
Phần 2. Chất lượng của nguyên liệu:
- Tiêu chuẩn chất lượng và phương
pháp kiểm nghiệm của nguyên liệu. Đối với thành phần hương liệu, nêu rõ tên và
mã số hương liệu, tên và địa chỉ nhà cung cấp, cam kết phù hợp với hướng dẫn của
Hiệp hội Hương liệu Quốc tế (IFRA).
- Dữ liệu an toàn của nguyên liệu dựa
trên thông tin từ nhà cung cấp, những dữ liệu đã được công bố hoặc báo cáo từ
các Ủy ban khoa học (ACSB, SCCP, CIR).
Phần 3. Chất lượng của thành phẩm:
- Công thức của sản phẩm: Ghi tên đầy
đủ các thành phần theo danh pháp quốc tế và tỷ lệ phần trăm của các thành phần
trong công thức. Nêu rõ công dụng của từng thành phần nguyên liệu:
- Sản xuất:
+ Thông tin chi tiết về nhà sản xuất:
quốc gia, tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà đóng gói;
+ Tóm tắt quy trình sản xuất;
+ Các thông tin chi tiết thêm về
quy trình sản xuất, quản lý chất lượng và các hồ sơ liên quan về sản xuất, cần
được chuẩn bị sẵn sàng tùy theo yêu cầu cơ quan quản lý;
- Tiêu chuẩn và các phương pháp thử
của thành phẩm:
+ Các chỉ tiêu sử dụng kiểm tra giới
hạn vi sinh trong thành phẩm;
+ Các phương pháp thử tương ứng với
tiêu chuẩn chất lượng để kiểm tra mức độ đạt;
- Báo cáo tóm tắt về độ ổn định của
sản phẩm (cho sản phẩm có tuổi thọ dưới 30 tháng): Báo cáo và dữ liệu nghiên cứu
độ ổn định hoặc đánh giá độ ổn định để thuyết minh cho hạn sử dụng của sản phẩm.
Phần 4. An toàn và hiệu quả:
- Đánh giá tính an toàn: Báo cáo
đánh giá về tính an toàn trên người của thành phẩm dựa theo thành phần trong
công thức, cấu trúc hóa học của thành phần và ngưỡng gây hại (có tên và chữ ký
của đánh giá viên);
- Sơ yếu lý lịch của đánh giá viên
về tính an toàn của sản phẩm;
- Báo cáo mới nhất về tác dụng phụ
hay tác dụng không mong muốn (nếu có), được cập nhật thường xuyên;
- Tài liệu thuyết minh tính năng,
công dụng của sản phẩm công bố trên bao bì sản phẩm: Báo cáo đầy đủ về Đánh giá
tính năng, công dụng của sản phẩm dựa theo thành phần và kết quả thử nghiệm (có
tên và chữ ký của đánh giá viên).
Khi kiểm tra Hồ sơ thông tin sản phẩm,
Phần 1 của Hồ sơ thông tin sản phẩm phải được xuất trình ngay, các phần khác nếu
chưa đầy đủ thì xuất trình trong vòng 15-60 ngày theo yêu cầu của cơ quan quản
lý. Trong trường hợp kiểm tra định kỳ, cơ quan quản lý Nhà nước cần thông báo
trước cho cơ sở ít nhất 30 ngày. Trường hợp thanh tra đột xuất cần thông báo
trước ít nhất 48 tiếng. Trong trường hợp khẩn cấp, việc thanh tra có thể tiến
hành không cần thông báo trước.
5. Lấy mẫu mỹ phẩm để kiểm tra chất
lượng:
- Việc lấy mẫu mỹ phẩm để kiểm tra
chất lượng cần lưu ý nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm, nhà sản xuất, nhãn hàng.
Trước mắt cần tập trung vào một số nhóm sản phẩm có nguy cơ không an toàn cho
người sử dụng:
+ Sản phẩm làm trắng da;
+ Phấn rôm (chứa bột talc) hoặc các
sản phẩm chứa khoáng chất;
+ Sản phẩm dùng cho mắt, môi;
+ Các sản phẩm nhuộm tóc;
+ Các sản phẩm dùng cho trẻ em hoặc
phụ nữ có thai (gel chống rạn da,…);
- Khi đánh giá, xem xét mẫu sản phẩm
mỹ phẩm, cần chú ý một số chỉ tiêu, thành phần như:
+ Sản phẩm làm trắng da: Thủy ngân,
Hydroquinone, Hoóc môn (Dịch chiết nhau thai);
+ Phấn rôm: Kim loại nặng, Asbestos
(Amiang), giới hạn vi sinh;
+ Sản phẩm trang điểm mắt: Kim loại
nặng, giới hạn vi sinh;
+ Sản phẩm dùng cho môi: Chất màu cấm
sử dụng;
+ Sản phẩm nhuộm tóc: Thành phần chất
tạo màu cấm sử dụng;
+ Các nguyên liệu từ cây cỏ: Dư lượng
chất bảo vệ thực vật, vi sinh vật.
- Một số giới hạn về kim loại nặng
và vi sinh trong sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của ASEAN:
+ Giới hạn kim loại nặng:
. Thủy ngân: Nồng độ tối đa cho
phép có trong sản phẩm mỹ phẩm là 1 phần triệu (1ppm);
. Asen: Nồng độ tối đa cho phép có
trong sản phẩm mỹ phẩm là 5 phần triệu (5ppm).
. Chì: Nồng độ tối đa cho phép có
trong sản phẩm mỹ phẩm là 20 phần triệu (20ppm);
+ Giới hạn vi sinh:
. Tổng số vi sinh vật đếm được (bao
gồm cả vi khuẩn và nấm mốc):
Sản phẩm dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi
và các sản phẩm tiếp xúc với niêm mạc, vùng quanh mắt: <=500 cfu/g;
Các sản phẩm khác: <=1000 cfu/g.
. Vi sinh vật không được có:
P. aeruginosa: không được có trong
0,1g hoặc 0,1ml mẫu thử;
S. aureus: không được có trong 0,1g
hoặc 0,1ml mẫu thử;
C. albicans: không được có trong
0,1g hoặc 0,1ml mẫu thử.
Cục Quản lý dược thông báo để các
đơn vị biết và thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn vướng mắc,
đề nghị các đơn vị báo cáo về Cục Quản lý dược để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo)
- Thứ trưởng Cao Minh Quang (để báo cáo);
- Thanh tra Bộ Y tế (để phối hợp);
- Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc Tp. Hồ Chí Minh;
- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng;
- Cục Y tế - Bộ Công an;
- Cục Y tế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Quản lý thị trường - Bộ Công thương;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CL.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thanh
|