BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1046/TCGDNN-PCTT
V/v
hướng dẫn linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm
|
Hà Nội, ngày 01 tháng
6 năm 2022
|
Kính gửi:
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trường cao đẳng, trường trung cấp;
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên; doanh nghiệp.
|
Căn cứ quy định tại điểm b khoản
1 Điều 24 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP[1] (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP[2]), Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hướng dẫn việc
linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa các ngành, nghề, trình độ đào tạo được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi chung là giấy chứng
nhận) như sau:
1. Các trường hợp linh
hoạt quy mô tuyển sinh/năm
Trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên,
doanh nghiệp (sau đây gọi là cơ sở) được linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm đối
với các trường hợp sau:
a) Linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa các
ngành, nghề, trình độ đào tạo trong cùng nhóm ngành, nghề mã cấp III[3].
b) Linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa nghề
trình độ sơ cấp có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp.
c) Linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa các
nghề trình độ sơ cấp trong cùng nhóm nghề đào tạo trình độ sơ cấp.
2. Các lưu ý khi thực
hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm
Cơ sở thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm
theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
19 Điều 1 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) khi bảo đảm yêu cầu sau:
a) Bảo đảm linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm
trong phạm vi các ngành, nghề đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp trong giấy
chứng nhận (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp đối với trường cao đẳng; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh
nghiệp).
b) Đáp ứng đủ điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, Nghị định số 15/2019/NĐ-CP và Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
c) Quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề
sau khi linh hoạt không được vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của các
ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm đào tạo được cấp
trong giấy chứng nhận.
d) Quy mô tuyển sinh/năm của ngành, nghề đã
được linh hoạt thì không thực hiện để tiếp tục linh hoạt sang ngành, nghề khác.
đ) Việc linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa
các ngành, nghề, trình độ đào tạo được căn cứ vào thời gian đào tạo của từng chương
trình đào tạo theo từng trình độ để xác định quy mô tuyển sinh/năm sau khi linh
hoạt.
3. Cách thức linh hoạt
quy mô tuyển sinh/năm
a) Quy mô tuyển sinh/năm sau khi linh hoạt của
một ngành, nghề theo một trình độ đào tạo (cao đẳng hoặc trung cấp hoặc sơ cấp
và ngược lại) được tính theo công thức sau:
QMTSLH(A) =
QMTS(B) x H
Trong đó:
- QMTSLH(A): Quy mô tuyển sinh/năm
được linh hoạt của ngành, nghề A theo một trình độ đào tạo của giáo dục nghề
nghiệp.
- QMTS(B): Quy mô tuyển sinh/năm
được cấp trong giấy chứng nhận của ngành, nghề B theo một trình độ đào tạo để
linh hoạt. Trong đó, ngành, nghề A và ngành, nghề B trong cùng nhóm ngành, nghề
mã cấp III hoặc giữa nghề trình độ sơ cấp có cùng tên gọi với ngành, nghề trình
độ cao đẳng, trình độ trung cấp hoặc giữa các nghề trình độ sơ cấp cùng nhóm
nghề đào tạo trình độ sơ cấp.
- H: Hệ số quy đổi thời gian học trong 01 năm (tính
theo tháng[4]) của ngành, nghề B so với ngành, nghề A
TB: Thời gian học của ngành, nghề B
trong 01 năm (tính theo tháng).
TA: Thời gian học của ngành, nghề A
trong 01 năm (tính theo tháng).
Trường hợp linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa
trình độ cao đẳng với trình độ trung cấp và ngược lại: TA = TB
= 10 tháng.
b) Trường hợp linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm
từ 02 ngành, nghề, trình độ đào tạo trở lên, cơ sở thực hiện đối với từng
ngành, nghề như hướng dẫn tại điểm a khoản này.
4. Thực hiện chế độ
công khai và báo cáo
a) Cơ sở thực hiện công khai quy mô tuyển
sinh/năm của từng ngành, nghề sau khi linh hoạt trên trang thông tin điện tử
của cơ sở mình.
b) Kết thúc tuyển sinh hằng năm, cơ sở báo cáo
kết quả thực hiện việc linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm về cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Công văn này để theo dõi,
giám sát (thời điểm xác định số liệu tính toán đến ngày 31 tháng 12). Trong đó:
- Trường cao đẳng gửi báo cáo về Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp.
- Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp
gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy chứng nhận.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (qua Vụ Pháp chế - Thanh tra;
địa chỉ: Tòa nhà Minori, 67A Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; điện
thoại: 0243.9740333 (máy lẻ 604); email: pctt.gdnn@molisa.gov.vn)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Tấn Dũng (để báo cáo);
- Trang TTĐT của Tổng cục GDNN (để đăng tải);
- Lưu: VT, PCTT.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trương Anh Dũng
|
MẪU
BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số: 1046/TCGDNN-PCTT ngày 01/6/2022
của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
……………(1)……………
……………(2)……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………-……
|
……, ngày … tháng …
năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả linh hoạt quy
mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký/đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
Kính gửi:
…………………………(3)…………………………
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………(4)………………………………..
- Số điện thoại: …………………………………………… Fax:
…………………………………
- Website: ………………………………………………… Email: ………………….……………
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu
có): ………………………(4)………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày …… tháng …… năm
…… đến ngày …… tháng …… năm ……
5. Quy mô tuyển sinh/năm sau khi linh hoạt của
từng ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo từng địa điểm đào tạo
a) Tại trụ sở chính
TT
|
Tên ngành, nghề đào
tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
được cấp trong giấy chứng nhận
|
Quy mô tuyển sinh/năm
sau khi linh hoạt
|
Ghi chú (5)
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã
cấp III)
|
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề thứ nhất trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên ngành, nghề thứ nhất trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp
III)
|
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu
có): ………………………(4) ………………………………… (ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT
|
Tên ngành, nghề đào
tạo
|
Mã ngành, nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
được cấp trong giấy chứng nhận
|
Quy mô tuyển sinh/năm
sau khi linh hoạt
|
Ghi chú
(5)
|
I
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã
cấp III)
|
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề thứ nhất trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên ngành, nghề thứ nhất trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp
III)
|
|
|
|
|
1
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
|
2
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ cao đẳng
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên ngành, nghề thứ hai trình độ trung cấp
(ghi theo mã cấp IV)
|
|
|
|
|
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
[…]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]
|
Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
….
- …..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ sở linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm.
(3) Trường cao đẳng gửi báo cáo tới Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp.
Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp
gửi báo cáo tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tinh, thành phố nơi cấp
giấy chứng nhận đăng ký/đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Ghi cụ thể số lượng, trình độ đào tạo trước
khi linh hoạt. Trường hợp trình độ đào tạo của 01 ngành, nghề được linh hoạt từ
các ngành, nghề, trình độ đào tạo khác trong cùng nhóm ngành, nghề thì ghi cụ
thể số lượng, trình độ đào tạo của từng ngành, nghề, trình độ đào tạo trước khi
linh hoạt.