Công văn 1045/UBDT-VP135 năm 2014 báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015 và xây dựng Chương trình giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 1045/UBDT-VP135
Ngày ban hành 01/10/2014
Ngày có hiệu lực 01/10/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Sơn Phước Hoan
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Số: 1045/UBDT-VP135
V/v báo cáo đánh giá tình hình thực hiện CTMTQG giảm nghèo bn vững giai đoạn 2011-2015 và xây dựng Chương trình giai đoạn 2016-2020

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014

 

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Căn cứ văn bản số 3446/LĐTBXH-VPQGGN ngày 18/9/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (sau đây viết tt là CTMTQGGNBV) giai đoạn 2011-2015 và xây dựng Chương trình giai đoạn 2016-2020, Ủy ban Dân tộc báo cáo như sau:

I. TÌNH HÌNH TRIN KHAI THC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, D ÁN

Từ năm 2011 đến nay, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn đặc biệt khó khăn được đầu tư, hỗ trợ thông qua Chương trình 135, trong đó: Năm 2011: Các xã, thôn đặc biệt khó khăn của Chương trình được đầu tư theo các nội dung, định mức và cơ chế quản lý của Chương trình 135 giai đoạn II. Năm 2012 và năm 2013: Các xã, thôn đặc biệt khó khăn đưc đầu tư theo dự án 2 (đầu tư sở hạ tầng) thuộc CTMTQGGNBV giai đoạn 2012-2015. Năm 2014 và 2015: Các xã, thôn đặc biệt khó khăn được đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định 551/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (là Chương trình thành phần của CTMTQGGNBV). Kết qu thực hiện cụ thể như sau:

1. Năm 2011 (Thực hiện theo Chương trình 135):

- Địa bàn đầu tư: 1.723 xã và 2.701 thôn đặc biệt khó khăn

- Ngân sách TW: 3.214,495 tỷ đồng.

- NS địa phương: 85,160 tỷ đồng.

- Vn tài trợ nước ngoài: 19,5 triệu Euro.

- Cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT;

Do việc bố trí kinh phí chậm, ngày 02/12/2011 mới được thông báo vốn nên thời gian thực hiện chương trình được kéo dài đến hết 31/12/2012.

- Kết quả:

+ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: NSTW: 2.263,2 tỷ đồng, NSĐP: 65 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ PTSX: NSTW: 651,95 tỷ đồng, NSĐP: 13,85 tỷ đồng.

+ Đào tạo, nâng cao năng lực: NSTW: 143,89 tỷ đồng, NSĐP: 2,99 tỷ đồng.

+ Duy tu bảo dưỡng công trình sau đầu tư: NSTW: 142,582 tỷ đồng, NSĐP: 3,036 tỷ đồng.

+ Kinh phí quản lý: NSTW: 12,87 tỷ đồng, NSĐP: 280 triệu đồng.

2. Năm 2012 và 2013: Chương trình 135 được chuyển thành dự án 2 thuộc CTMTQGGNBV giai đoạn 2012-2015, tổng số vốn thực hiện trong 2 năm là 4.984,236 tỷ đồng.

- Địa bàn đầu tư: Năm 2012, đầu tư sở hạ tầng cho 1.723 xã và 2.701 thôn đặc biệt khó khăn. Năm 2013 đầu tư shạ tầng, duy tu bảo dưỡng các công trình 1.761 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu và xã thuộc CT229 và 2.844 thôn đặc biệt khó khăn.

- Ngân sách TW: 4.878,163 tỷ đồng

- NS địa phương: 106,073 tỷ đồng.

- Vn tài trợ nước ngoài: 9,93 triệu Euro.

- Cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT.

- Kết quả thực hiện:

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tập trung chủ yếu vào 8 loại công trình thiết yếu, gồm: Đường giao thông đến thôn, bản; công trình thủy lợi nhỏ, trường học, trạm y tế, công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, điện sinh hoạt, nhà sinh hoạt cộng đồng và chợ. Các công trình hạ tầng thiết yếu được đầu tư nhm tạo ra kết cu hạ tầng phục vụ sản xuất và dân sinh, p phần làm thay đi bộ mặt nông thôn vùng dân tộc và miền núi.

Trong 2 năm, đã xây dựng được 8.959 công trình, riêng năm 2013 đầu tư được 4.252 công trình trong đó giao thông 1.769 công trình, thủy lợi 970 công trình, điện 252 công trình, y tế 45 công trình, trường học 50 công trình, nước sinh hoạt tập trung 226 công trình, nhà sinh hoạt cộng đồng 96 công trình, 844 công trình khác và duy tu bảo dưỡng.

Các công trình được đu tư trên địa bàn được triển khai đảm bảo đúng quy trình, đúng mục tiêu, đối tượng thụ hưởng, được thực hiện trên nguyên tắc dân chủ công khai, có định hướng đ sự lựa chọn của người dân phù hợp với điều kiện cụ thể của từng xã, thôn theo thứ tự ưu tiên, tham gia xây dựng, giám sát thực hiện đến nhận bàn giao. Công trình đưa vào sử dụng phát huy hiệu qu, thúc đy phát triển sản xuất, cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

3. Năm 2014: Chương trình 135 được thực hiện theo Quyết định 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015; là Chương trình thành phần của CTMTQGGNBV giai đoạn 2012-2015.

[...]