Công văn 10266/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu của doanh nghiệp Hàn Quốc có thu nhập tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 10266/CT-TTHT
Ngày ban hành 09/03/2020
Ngày có hiệu lực 09/03/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10266/CT-TTHT
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty cổ phần chứng khoán KB Việt Nam
(Đ/c: Tầng G, 2&7, tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội - MST: 3500881545)

Trả lời công văn số 48/2020/CV-KBSV không đề ngày và công văn bổ sung hồ sơ số 49/2020/CV.KBSV nhận ngày 27/02/2020 của Công ty cổ phần chứng khoán KB Việt Nam (sau đây gọi tắt là KB Việt Nam”) hỏi về chính sách thuế nhà thầu của doanh nghiệp Hàn Quốc có thu nhập tại Việt Nam, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại việt nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:

+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng;

+ Tại Điều 2 quy định đối tượng không áp dụng;

+ Tại Điều 6 quy định đối tượng chịu thuế GTGT;

+ Tại Điều 7 quy định đối tượng chịu thuế TNDN;

+ Tại Điều 12 quy định thuế GTGT:

"Điều 12. Thuế giá trị gia tăng

1. Doanh thu tính thuế GTGT

a) Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dch v, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm: xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

…”

+ Tại Điều 13 quy định thuế TNDN:

Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

1. Doanh thu tính thuế TNDN

a) Doanh thu tính thuế TNDN

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

….

2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đi với ngành kinh doanh:

[...]