Công văn 1023/TCHQ-GSQL năm 2022 về sử dụng seal định vị điện tử để niêm phong, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1023/TCHQ-GSQL
Ngày ban hành 25/03/2022
Ngày có hiệu lực 25/03/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Mai Xuân Thành
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1023/TCHQ-GSQL
V/v sử dụng seal định vị điện t để niêm phong, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2022

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Căn cứ Quyết định số 1175/QĐ-TCHQ ngày 27/4/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc phê duyệt danh mục mua sắm 5.000 seal định vị điện tử; Hợp đồng số 22112021/HĐKT/CNTT-ETC-ICT ngày 25/11/2021 giữa Tổng cục Hải quan với nhà thầu Liên danh Công ty Cổ phần hệ thống công nghệ ETC và Công ty Cổ phần Dịch vụ ICT Quốc gia thực hiện gói thầu mua sắm 5.000 seal định vị điện tử, Tổng cục Hải quan phối hợp với nhà thầu tổ chức bàn giao seal định vị điện tử để các đơn vị đưa vào sử dụng (số lượng seal định vị phân bổ cụ thể cho các đơn vị theo phụ lục ban hành kèm theo công văn này). Để đảm bảo kịp thời triển khai thực hiện, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung: 

1. Sau khi được bàn giao seal định vị điện tử, hướng dẫn thao tác, vận hành thiết bị, chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc sử dụng seal định vị điện tử kể từ ngày được bàn giao để giám sát đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan, trong đó: 

a) Hàng hóa quá cảnh; hàng hóa gửi kho ngoại quan; hàng kinh doanh tạm nhập - tái xuất (bao gồm cả kinh doanh tạm nhập - tái xuất gửi kho ngoại quan) vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm lưu giữ hoặc vận chuyển đến cửa khẩu xuất phải sử dụng seal định vị điện tử để niêm phong, giám sát, khi sử dụng hết seal định vị điện tử thì mới sử dụng seal, niêm phong hải quan khác để niêm phong theo quy định. 

b) Trường hợp còn seal định vị điện tử sau khi đã sử dụng niêm phong cho các hàng hóa nêu tại điểm a thì sử dụng để giám sát đối với hàng hóa khác thuộc đối tượng phải niêm phong hải quan theo quy định tại Điều 50 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. 

2. Chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc thực hiện nghiêm túc công tác quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan bằng seal định vị điện tử theo quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 138/QĐ-TCHQ ngày 21/01/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các văn bản chỉ đạo liên quan của Tổng cục Hải quan. 

3. Chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc sử dụng seal định vị để niêm phong giám sát đối với những lô hàng vận chuyển đến đơn vị hải quan sở hữu, quản lý thiết bị seal định vị điện tử theo quy định tại điểm g khoản 3 Điều 7 Quyết định số 138/QĐ-TCHQ ngày 21/01/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận seal định vị điện tử mà không phát sinh hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát về đơn vị hải quan sở hữu, quản lý thiết bị seal định vị điện tử thì phải hoàn trả seal định vị điện tử bằng phương thức chuyển phát nhanh. 

4. Giao Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan chủ trì, phối hợp Cục Giám sát quản lý về hải quan và nhà thầu thực hiện: 

a) Đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống seal định vị điện tử, thiết bị seal định vị điện tử đảm bảo sau khi nhận bàn giao Cục Hải quan các tỉnh, thành phố đưa vào sử dụng ngay để giám sát hải quan; 

b) Quá trình đào tạo, hướng dẫn thực hiện hệ thống, thiết bị và quy trình sử dụng seal định vị điện tử ban hành kèm theo Quyết định số 138/QĐ-TCHQ ngày 21/01/2020 của Tổng cục Hải quan, nắm bắt, ghi nhận các kiến nghị của Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tổng hợp, hoàn thiện Quyết định sửa đổi Quyết định số 138/QĐ-TCHQ đảm bảo chặt chẽ, phù hợp với thực tế triển khai và quy định của pháp luật.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì kịp thời báo cáo, đề xuất giải pháp về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về hải quan) để xem xét, hướng dẫn thực hiện.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục CNTT; Cục ĐTCBL; Cục QLRR;

- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Mai Xuân Thành

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH SỐ LƯỢNG SEAL ĐỊNH VỊ BÀN GIAO CHO CỤC HẢI QUAN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo công văn số 1023/TCHQ-GSQL ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Tổng cục Hải quan)

TT

Đơn v

Số lượng seal đã trang bị

Sng seal trang bị bổ sung

Tổng số lượng seal

Ghi chú

1

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh

300

700

1000

 

2

Cục Hải quan TP. Hải Phòng

200

800

1000

 

3

Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

150

200

350

 

4

Cục Hải quan tỉnh Bình Dương

150

150

300

 

5

Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai

150

150

300

 

6

Cục Hải quan TP. Hà Nội

150

150

300

 

7

Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh

100

200

300

 

8

Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh

100

200

300

 

9

Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình

100

100

200

 

10

Cục Hải quan TP. Đà Nng

100

100

200

 

11

Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp

100

100

200

 

12

Cục Hải quan Hà Nam Ninh

 

200

200

 

13

Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh

150

50

200

 

14

Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn

150

50

200

 

15

Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng

 

200

200

 

16

Cục Hải quan tỉnh Lào Cai

 

200

200

 

17

Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị

 

200

200

 

18

Cục Hải quan tỉnh Bình Phước

 

200

200

 

19

Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam

 

80

80

 

20

Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum

 

80

80

 

21

Cục Hải quan tỉnh Bình Định

 

80

80

 

22

Cục Hải quan tỉnh Long An

 

80

80

 

23

Cục Hải quan tỉnh Nghệ An

 

80

80

 

24

Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi

 

80

80

 

25

Cục Hải quan Thành phố Cần Thơ

 

80

80

 

26

Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa

 

80

80

 

27

Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh

 

80

80

 

28

Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa

 

80

80

 

29

Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk

 

50

50

 

30

Cục Hải quan tỉnh Điện Biên

 

50

50

 

31

Cục Hải quan tỉnh Hà Giang

 

50

50

 

32

Cục Hải quan tỉnh Cà Mau

 

50

50

 

33

Cục Hải quan tỉnh An Giang

100

0

50

Điều chỉnh giảm 50 seal

34

Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang

 

50

50

 

35

Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế

 

50

50

 

Tng s

2.000

5.000

7.000