Công bố 586/LS-XD-TC năm 2011 về giá cước vận chuyển vật liệu xây dựng trên tuyến đường khó khăn thuộc huyện miền núi cao tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 586/LS-XD-TC |
Ngày ban hành | 12/05/2011 |
Ngày có hiệu lực | 12/05/2011 |
Loại văn bản | Văn bản khác |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Huỳnh Thanh Cảnh,Hoàng Thị Lê Dung |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
UBND TỈNH NGHỆ AN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 586/LS-XD-TC |
Nghệ An, ngày 12 tháng 5 năm 2011 |
CÔNG BỐ
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHÓ KHĂN THUỘC CÁC HUYỆN MIỀN NÚI CAO TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ thực trạng đường và phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng tại các khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An; báo cáo giá cước vận chuyển trên các tuyến đường khó khăn do UBND các huyện, Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố mức giá cước bình quân vận chuyển vật liệu xây dựng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trên các tuyến đường có điều kiện vận chuyển khó khăn thuộc các huyện miền núi cao tỉnh Nghệ An.
1. Vận chuyển bằng ô tô: áp dụng đối với VLXD thuộc hàng bậc 1 (đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại):
TT |
Khu vực |
Cung đoạn đường |
Mức cước (đ/tấn.Km) |
1 |
Huyện Kỳ Sơn |
Mường Xén - Phà Đánh |
12.500 |
|
|
Phà Đánh - Huồi Tụ |
13.000 |
|
|
Huồi Tụ - Mường Lống |
12.500 |
|
|
Mường Lống - Mỹ Lý |
15.000 |
|
|
Huồi Tụ - Bắc Lý |
13.500 |
|
|
Huồi Tụ - Na Loi |
12.500 |
|
|
Na Loi - Đoọc Mạy |
13.000 |
|
|
Đoọc Mạy - Keng Đu |
14.300 |
|
|
Mường Xén - Tây Sơn |
12.000 |
|
|
Mường Xén - Tà Cạ |
12.000 |
|
|
Tà Cạ - Mường Típ |
12.000 |
|
|
Mường Típ - Mường ải |
12.000 |
|
|
Khe Kiền - Nậm Càn |
11.000 |
|
|
Nậm Càn - Na Ngoi |
11.500 |
|
|
Mường Xén - Hữu Lập |
10.500 |
|
|
Hữu Lập - Bảo Nam |
10.500 |
|
|
Chiêu Lưu - Bảo Thắng |
14.000 |
|
|
Đường Mường Típ từ Mốc L8 - Mốc L10 |
12.500 |
|
|
Đường Na Ngoi từ Mốc L10 - Mốc L11 |
12.500 |
|
|
Các tuyến đường không cấp (ngoài danh mục trên) |
12.000 |
2 |
Huyện Tương Dương |
|
|
|
|
Tam Thái - Tam Hợp |
11.000 |
|
|
Xá Lượng - Lượng Minh |
11.000 |
|
|
Lượng Minh - Yên Na |
9.000 |
|
|
Yên Na - Yên Tịnh |
11.000 |
|
|
Yên Na - Yên Hoà |
9.000 |
|
|
Yên Hoà - Yên Thắng |
9.000 |
|
|
Yên Hoà - Nga My |
9.000 |
|
|
Nga My - Xiêng My |
10.000 |
|
|
Xá Lượng - Bến Thượng Lưu |
9.000 |
|
|
Các tuyến đường không cấp (ngoài danh mục trên) |
11.000 |
3 |
Huyện Con Cuông |
|
|
|
|
Thị trấn Con Cuông - Bình Chuẩn |
10.500 |
|
|
Trung tâm xã Môn Sơn - Làng Yên |
11.000 |
|
|
Mậu Đức - Thạch Ngàn (bản Đồng Tâm) |
11.000 |
|
|
Châu Khê - Khe Bu |
10.500 |
|
|
Đường vào đồn 553 Châu Khê |
11.500 |
|
|
Đôn Phục - Cam Lâm (bản Cống) |
10.500 |
|
|
Bản Cống - Bản Cam, xã Cam Lâm |
13.500 |
|
|
Các tuyến đường không cấp (ngoài danh mục trên) |
10.000 |
4 |
Huyện Quế Phong |
|
|
|
|
Ngã ba Phú Phương - Hạnh Dịch |
8.100 |
|
|
Ngã ba Phú Phương - Đồng Văn |
7.100 |
|
|
Đồng Văn - Thông Thụ |
9.000 |
|
|
TT Quế Phong - Bản Na Công |
9.000 |
|
|
Bản Na Công - Bản Đai |
16.500 |
|
|
Bản Na Công - Bản Cọc |
16.500 |
|
|
Bản Na Công - Bản Piếng Mòn |
16.500 |
|
|
TT Quế Phong - Ngã ba bản Muồng |
11.200 |
|
|
Ngã ba bản Muồng - Nậm Giải |
13.500 |
|
|
Nậm Giải - Piêng Lâng |
16.500 |
|
|
TT Quế Phong - Châu Thôn |
13.000 |
|
|
Châu Thôn - Cắm Muộn |
13.500 |
|
|
Cắm Muộn - Quang Phong |
13.500 |
|
|
Châu Thôn - Nậm Nhóng |
13.000 |
|
|
Bản Na - Na Khích |
16.500 |
|
|
Nậm Nhoóng - Nhọt Nhoóng |
16.500 |
|
|
Châu Thôn - Tri Lễ |
13.000 |
|
|
Các tuyến đường liên xã, trung tâm xã đi các bản đường khó khăn vận chuyển bằng xe ô tô 4 tấn |
16.500 |
5 |
Huyện Quỳ Châu |
|
|
|
|
TT Quỳ Châu - Châu Phong (đoạn dốc Bù Xen) |
8.000 |
|
|
Châu Phong - Diễn Lãm |
8.500 |
|
|
Diễn Lãm - Châu Hoàn |
10.500 |
|
|
Đường QL 48 xã Châu Hội - Bản Tằn 2 xã Châu Hội |
9.500 |
|
|
Ngã ba bản Tằn 1 xã Châu Hội - Bản Sớn xã Châu Hội |
12.600 |
|
|
Các tuyến đường không cấp (ngoài danh mục trên) |
11.000 |
6 |
Huyện Thanh Chương |
|
|
|
|
Đồn 559 cũ - Đồn 559 mới |
7.000 |
|
|
Đồn 559 mới - Đường tuần tra biên giới |
10.000 |
- Vật liệu xây dựng thuộc hàng bậc 2 (ngói, đá các loại trừ đá xay, gỗ cây, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm gỗ, các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại trừ ống nước) được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
- Vật liệu xây dựng thuộc hàng bậc 3 (xi măng, vôi các loại, xăng dầu, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước bằng nhựa hoặc thép) được tính bằng 1,2 lần cước bậc 1;
- Vật liệu xây dựng thuộc hàng bậc 4 (nhựa nhũ tương, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi) được tính bằng 1,3 lần cước bậc 1.
- Đối với cung đoạn đường có cả đường có điều kiện vận chuyển khó khăn và đường đã được xếp loại từ loại I đến loại V, đơn giá vận chuyển trên đây chỉ công bố cho đoạn đường có điều kiện vận chuyển khó khăn. Những cung đoạn đường tại thời điểm áp dụng đã được đầu tư nâng cấp và xếp loại từ I đến loại V không được áp dụng theo mức cước tại Công bố này. Đơn giá vận chuyển của đoạn đường được xếp loại từ loại I đến loại V tham khảo tại công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính Nghệ An.
2. Vận chuyển bằng phương tiện đường sông (áp dụng cho tất cả các loại vật liệu xây dựng, không phân biệt bậc hàng):
TT |
Khu vực |
Cung đoạn đường |
Mức cước (đ/tấn/Km) |
1 |
Huyện Tương Dương |
Bến Thượng Lưu - Hữu Khuông |
40.000 |
|
|
Hữu Khuông - Nhôn Mai |
40.000 |
|
|
Nhôn Mai - Mai Sơn |
40.000 |
3. Vận chuyển bằng xe lai (áp dụng cho tất cả các loại vật liệu xây dựng, không phân biệt bậc hàng) trên các tuyến đường không thể vận chuyển bằng phương tiện ô tô hoặc phương tiện đường sông: 100.000 đồng/tấn/Km
4. Vận chuyển bằng khiêng, gánh, gùi bộ (áp dụng cho tất cả các loại vật liệu xây dựng, không phân biệt bậc hàng) trên các khu vực không thể vận chuyển bằng phương tiện ô tô, xe lai hoặc phương tiện đường sông:
- Đường có độ dốc < 15o: 220.000 đồng/tấn/Km
- Đường có độ dốc 15o - 30o: 350.000 đồng/tấn/Km
- Đường có độ dốc > 30o: 500.000 đồng/tấn/Km
- Vận chuyển bộ qua sông: 420.000 đồng/tấn/Km
5. Cước xếp dỡ thủ công áp dụng khi trung chuyển vật liệu (áp dụng cho tất cả các loại vật liệu xây dựng, không phân biệt bậc hàng):
- Bốc lên: 35.000 đồng/tấn
- Bốc xuống: 30.000 đồng/tấn
Các mức cước vận chuyển, xếp dỡ trên đây là mức cước tối đa đã bao gồm thuế và các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển, được tính bình quân theo thực trạng đường hiện tại. Cước vận chuyển tại các khu vực không nằm trong các địa danh nêu trên không thực hiện theo công bố này.
Mức giá công bố trên đây dùng cho các chủ đầu tư nghiên cứu tham khảo để áp dụng hoặc vận dụng tính toán cho các dự án đầu tư, các công trình, gói thầu chưa có quyết định phê duyệt dự toán, tổng mức đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu xét thấy mức giá vận chuyển tại công bố của Liên sở phù hợp với điều kiện thực tế của công trình. Trường hợp mức giá vận chuyển tại công bố của Liên sở không sát đúng với thực tế địa bàn xây dựng công trình thì chủ đầu tư tính toán xây dựng mức giá vận chuyển theo quy định hiện hành). Đối với các dự án đầu tư xây dựng, các công trình, gói thầu đã có quyết định phê duyệt tổng mức đầu tư, giá trị dự toán công trình nhưng chưa tổ chức đấu thầu hoặc đã tổ chức đấu thầu nhưng chưa khởi công xây dựng, để điều chỉnh tổng mức đầu tư, giá dự toán công trình, giá gói thầu Chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét quyết định.
Qúa trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan giải quyết.
Văn bản này thay thế Văn bản số 1742/LS-XD-TC ngày 22/9/2008 của Liên Sở Xây dựng - Tài chính Nghệ An và có hiệu lực kể từ ngày công bố./.
Nơi nhận: |
KT GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH |
KT GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG |