ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/CTr-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 08 tháng 01 năm 2020
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
I. MỤC TIÊU TỔNG
QUÁT
Năm 2020 có ý nghĩa rất quan trọng,
là năm cuối cùng thực hiện các mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020. Tiếp tục
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế. Tập trung phát triển một số ngành công nghiệp có lợi thế;
phát triển mạnh du lịch và các ngành dịch vụ; phát triển nông, lâm nghiệp hàng
hóa theo hướng hiệu quả. Tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho đầu tư, sản
xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi,
hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; quyết liệt thực hiện các công trình, dự án
trọng điểm của tỉnh. Chú trọng chất lượng nguồn nhân lực, phát triển khoa học
và công nghệ. Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển toàn diện, đồng bộ các
lĩnh vực văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Ứng
phó và thích nghi hiệu quả với biến đổi khí hậu, chủ động phòng, chống thiên
tai, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đẩy
mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế;
nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành và thực thi pháp luật; quyết liệt
phòng chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác thông tin truyền thông, tạo
đồng thuận xã hội. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật
tự an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc
tế.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Tập trung
hoàn thiện Báo cáo đánh giá thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVI; xây dựng phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhiệm kỳ
2020-2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh 5 năm 2021-2025; lập Quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tiếp tục thực hiện các Nghị
quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; các kế hoạch, chương
trình và đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI,
trong đó tiếp tục tập trung vào 3 khâu đột phá và các nhiệm vụ trọng tâm.
2. Tiếp tục
thực hiện tái cơ cấu ngành nông, lâm nghiệp; nâng cao hiệu quả sản xuất nông,
lâm nghiệp hàng hóa gắn với thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới. Triển
khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án thuộc
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn được phê duyệt.
Thực hiện có hiệu quả các giải pháp
phát triển công nghiệp, tập trung vào một số ngành có tiềm năng, lợi thế. Tích
cực thu hút đầu tư dự án công nghiệp chế biến nông, lâm sản, công nghiệp hỗ trợ,
cơ khí, điện tử,..., ưu tiên tập trung phát triển sản phẩm dựa vào công nghệ mới,
giá trị gia tăng cao.
Phát huy tiềm năng, đẩy mạnh phát triển
du lịch để trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh; đẩy nhanh tiến độ đầu
tư Dự án Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, thực hiện các dự án tại Khu du lịch quốc
gia Tân Trào, các dự án phát triển du lịch dịch vụ tại các huyện, thành phố.
3. Tăng
cường công tác quản lý, sử dụng các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường, nhất
là tài nguyên đất đai, bảo đảm đúng quy hoạch, kế hoạch, tiết kiệm và cân bằng
sinh thái. Hoàn thiện và triển khai thực hiện Bảng giá đất 05 năm giai đoạn
2020-2024.
4. Thực
hiện mạnh mẽ cải cách hành chính, gắn với vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị; sắp xếp hệ thống, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập; thực hiện tốt các chính sách về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp, nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh.
5. Thực
hiện đồng bộ các giải pháp thu ngân sách trên địa bàn. Thực hiện tốt các cơ chế,
chính sách và khơi thông các nguồn lực, tạo động lực mới cho phát triển, nhằm
thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển. Hoàn thiện
xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của tỉnh. Tập trung chỉ
đạo đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án trọng điểm của
tỉnh.
6. Tổ chức
các hoạt động kỷ niệm 90 năm thành lập Đảng. Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực của tỉnh, chú trọng nguồn nhân lực chất lượng cao. Thực hiện có hiệu
quả Đề án huy động trẻ đi nhà trẻ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020. Phát triển
khoa học và công nghệ, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao. Tổ chức Lễ kỷ
niệm 75 năm Quốc dân Đại hội Tân Trào, 75 năm Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh
02/9; Lễ hội Thành Tuyên năm 2020 gắn với sự kiện văn hóa cấp quốc gia; Hội khỏe
phù đổng tỉnh Tuyên Quang lần thứ X năm 2020. Triển khai có hiệu quả và đồng bộ
các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.
7. Rà
soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các sở, ngành, đơn vị theo quy định của Nhà nước
và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Thực hiện Đề án sắp xếp tổ chức bộ
máy, biên chế; sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Tiếp tục cải
cách chế độ công vụ, công chức, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
8. Tổ chức
Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh Tuyên Quang lần thứ V (2020-2025). Thực hiện tốt
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của tỉnh; làm tốt công tác tiếp công dân, tiếp nhận
và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; giải quyết đơn thư của công dân theo đúng
quy định, hạn chế đơn thư tồn đọng, vượt cấp. Thực hiện tốt công tác phòng chống
tham nhũng. Giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã
hội. Đảm bảo an ninh, trật tự phục vụ Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
III. MỘT SỐ CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2020
(1) Tốc độ tổng sản phẩm trên địa bàn
tỉnh GRDP (giá so sánh 2010) tăng 9,45% so với năm 2019. GRDP bình quân đầu người
theo giá hiện hành 45,9 triệu đồng/người/năm.
(2) Chỉ số sản xuất công nghiệp 115%;
giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh 2010) đạt 18.029,1 tỷ đồng.
(3) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp,
thủy sản (theo giá so sánh 2010) đạt 8.767,9 tỷ đồng; sản lượng lương thực đạt
trên 34,4 vạn tấn.
(4) Trồng mới 10.000 ha rừng tập
trung.
(5) Có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn
mới. Bê tông hóa đường giao thông nội đồng 50km; kiên cố kênh mương 160km; xây
dựng nhà văn hóa thôn, bản 44 nhà.
(6) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch
vụ 36.180 tỷ đồng.
(7) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 135
triệu USD.
(8) Tổng thu ngân sách nhà nước trên
2.300 tỷ đồng.
(9) Thu hút 2.045,9 nghìn lượt khách
du lịch, doanh thu xã hội từ du lịch trên 1.901 tỷ đồng.
(10) Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy
và học ở các cấp học; 100% xã, phường, thị trấn giữ vững phổ cập các bậc học.
(11) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
100%; tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội 16,17%.
(12) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng thể gày còm (cân nặng theo tuổi) dưới 13%; có 8,5 bác sỹ/10.000 dân.
(13) Tạo việc làm cho 21.000 lao động;
tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 60%, trong đó qua đào tạo nghề trên 37%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều) giảm còn 9,74%.
(15) Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu
gia đình văn hóa 90%; thôn, bản, tổ nhân dân đạt danh hiệu văn hóa 80%; tỷ lệ
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 94%.
(16) Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc
gia đạt 99%.
(17) Tỷ lệ che phủ của rừng đạt trên
60%.
(18) Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch 98% và 95% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.
(19) Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất
thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 100%.
(20) Tỷ lệ chất thải rắn thông thường
được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
95%.
(21) Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng 90%.
IV. NHỮNG NHIỆM VỤ
CỤ THỂ TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2020
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chương
trình công tác chủ yếu năm 2020 xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm của Ủy
ban nhân dân tỉnh. Hằng tháng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lịch làm việc cụ
thể để thực hiện các nội dung trong Chương trình công tác và giải quyết các
công việc thường xuyên, đột xuất phát sinh.
2. Giám đốc
sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động
xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của ngành, đơn vị, địa phương nhằm cụ
thể hóa Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; tăng cường sự phối hợp
giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để thực hiện hoàn
thành Chương trình công tác chủ yếu năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra và xử lý những phát sinh từ cơ sở để đảm bảo hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề vượt
thẩm quyền để xem xét cho ý kiến; nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu
trong việc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; xây dựng và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh đúng thời hạn các nội dung được giao; định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng
và cuối năm tiến hành kiểm điểm, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo
theo đúng quy định.
3. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
thực hiện Chương trình công tác chủ yếu năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo
theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung
Chương trình công tác chủ yếu năm 2020 cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP, PTP, các CV;
- Lưu VT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2020 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
NỘI
DUNG
|
Cơ
quan chủ trì, tham mưu, tổng hợp
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Trình
UBND tỉnh
|
Trình
Cấp ủy
|
Trong
đó nội dung trình xin ý kiến
|
TT
Tỉnh ủy
|
BTV
Tỉnh ủy
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Về nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2019
|
Tháng
1/2020
|
x
|
x
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính; cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
1
|
|
|
|
3
|
Quyết định phê duyệt Danh mục xây dựng
quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2020
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
1
|
|
|
|
4
|
Sửa đổi quy chế làm việc của Ban
Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
2
|
Tháng
2
|
x
|
x
|
5
|
Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông
thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
2
|
Tháng
3
|
x
|
x
|
6
|
Báo cáo tổng kết Nghị quyết số
17-NQ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI về lãnh đạo thực
hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
x
|
x
|
7
|
Kế hoạch thực hiện các bước chuẩn bị
đầu tư, công tác giải phóng mặt bằng và khởi công Dự án đầu tư xây dựng đường
cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình
thức BOT
|
Ban
Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải; cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
x
|
x
|
8
|
Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện
Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017, Thông báo số 197/TB-CP ngày
30/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về thông báo kết luận của Thủ tướng Chính
phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
x
|
x
|
9
|
Kế hoạch tổ chức Lễ hội Thành Tuyên
năm 2020
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
3
|
Tháng
4
|
x
|
x
|
10
|
Đề án phát triển giáo dục tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Sở
Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
3
|
Tháng
4
|
x
|
x
|
11
|
Kế hoạch tổ chức Lễ kỷ niệm 75 năm
Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 02/9
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
3
|
Tháng
4
|
x
|
x
|
12
|
Sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số
16-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về phát triển
nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
4
|
Tháng
4
|
x
|
x
|
13
|
Báo cáo kết quả 5 năm thực hiện Nghị
quyết số 15-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI về kiên cố
hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng và vùng sản xuất hàng
hóa, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ nhân dân gắn với sân thể thao và
khuôn viên trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
4
|
Tháng
4
|
x
|
x
|
14
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Chương trình
hành động số 15-CTr/TU ngày 27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
4
|
Tháng
4
|
x
|
x
|
15
|
Đề án phát triển đô thị và đề nghị
công nhận thành phố Tuyên Quang là đô thị loại II trực thuộc tỉnh
|
UBND
thành phố Tuyên Quang
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
4
|
Tháng
4
|
x
|
x
|
16
|
Quy định mức hỗ trợ kinh phí bảo đảm
hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở
Tài chính
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
4
|
Tháng
5
|
x
|
x
|
17
|
Giao số lượng người làm việc trong
các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
Cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng
4
|
Tháng
5
|
x
|
x
|
18
|
Sơ kết 5 năm thực hiện Kết luận số
30-KL/TU ngày 25/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI tập trung lãnh đạo,
chỉ đạo thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển công
nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
|
Sở
Công Thương
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
4
|
Tháng
5
|
x
|
x
|
19
|
Quy định về chính sách khuyến khích
phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
4
|
Tháng
5
|
x
|
x
|
20
|
Quy định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2021 và áp dụng cho thời kỳ ổn định
ngân sách địa phương, giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài chính
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
5
|
Tháng
5
|
x
|
x
|
21
|
Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài chính
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
5
|
Tháng
5
|
x
|
x
|
22
|
Báo cáo kết quả 5 năm thực hiện Kết
luận số 65-KL/TU ngày 25/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI về các
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giai đoạn
2016-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Tháng
5
|
Tháng
5
|
x
|
x
|
23
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6
tháng cuối năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
x
|
x
|
24
|
Báo cáo kết quả thực hiện dự toán
thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020
|
Sở
Tài chính
|
Cục
thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; UBND huyện, thành phố; cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
x
|
x
|
25
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
đầu tư và xây dựng 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
x
|
x
|
26
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021-2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành; cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
x
|
x
|
27
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban,
ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
x
|
x
|
28
|
Chương trình phát triển nhà ở giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
6
|
Tháng
7
|
x
|
x
|
29
|
Danh mục công trình, dự án phải thu
hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại
khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
7
|
Tháng
8
|
x
|
x
|
30
|
Quy định chính sách về hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở
Tư pháp
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
7
|
Tháng
8
|
x
|
x
|
31
|
Lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na
Hang (tỉnh Tuyên Quang) - Vườn Quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) đề nghị UNESCO
công nhận là di sản thế giới
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
8
|
Tháng
8
|
x
|
x
|
32
|
Về tổ chức Đại hội thi đua yêu nước
tỉnh Tuyên Quang lần thứ V (2020-2025)
|
Sở Nội
vụ
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
8
|
Tháng
9
|
x
|
x
|
33
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban,
ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
9
|
Tháng
9
|
x
|
x
|
34
|
Danh mục các công trình thuộc kế hoạch
đầu tư xây dựng năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
9
|
Tháng
9
|
x
|
x
|
35
|
Báo cáo quyết toán thu ngân sách
nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2019
|
Sở
Tài chính
|
Cục
thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; UBND huyện, thành phố; cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Tháng
9
|
Tháng
9
|
x
|
x
|
36
|
Chương trình Xúc tiến đầu tư năm
2021
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
10
|
|
|
|
37
|
Dự toán thu, chi ngân sách và
phương án phân bổ ngân sách năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Cục thuế
tỉnh; Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; UBND huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng
10
|
Tháng
11
|
x
|
x
|
38
|
Kế hoạch xây dựng trường mầm non,
phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
10
|
Tháng
11
|
x
|
x
|
39
|
Giao biên chế công chức trong các
cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
10
|
Tháng
11
|
x
|
x
|
40
|
Quy hoạch chung đô thị Na Hang mở rộng
đến năm 2030, định hướng đến năm 2045
|
UBND
huyện Na Hang
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
10
|
Tháng
11
|
x
|
x
|
41
|
Kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài chính
|
Cục
thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; UBND huyện, thành phố; cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Tháng
10
|
Tháng
11
|
x
|
x
|
42
|
Chương trình công tác chủ yếu năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
10
|
Tháng
11
|
x
|
x
|
43
|
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh
Tuyên Quang năm 2021
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở,
ban, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
10
|
Tháng
11
|
x
|
x
|
44
|
Quyết định phê duyệt vùng sản xuất nông
nghiệp hữu cơ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
10
|
Tháng
11
|
x
|
x
|
45
|
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Tuyên Quang năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng
12
|
|
|
|
46
|
Xây dựng các dự thảo Nghị quyết Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
Sở,
ban, ngành liên quan
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm 2020
|
Trong
năm 2020
|
x
|
x
|
47
|
Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật của UBND tỉnh
|
Sở, ban,
ngành liên quan
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm 2020
|
|
|
|
48
|
Lãnh đạo UBND tỉnh kiểm tra và làm
việc với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Trong
năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|