Chỉ thị 39/1998/CT-UB-QLDA thực hiện Quyết định 179/1998/QĐ-BTC về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 39/1998/CT-UB-QLDA |
Ngày ban hành | 28/10/1998 |
Ngày có hiệu lực | 28/10/1998 |
Loại văn bản | Chỉ thị |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Lê Thanh Hải |
Lĩnh vực | Đầu tư,Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/1998/CT-UB-QLDA |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 1998 |
CHỈ THỊ
VỀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 179/1998/QĐ-BTC NGÀY 24-02-1998 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT, MẶT NƯỚC, MẶT BIỂN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Thực hiện Quyết định số 179/1998/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 1998 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển, áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và căn cứ tình hình thực tế của thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chỉ thị việc xác định tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
1. Giá thuê đất đô thị :
1.1- Đô thị nhóm 1 có các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình và Gò Vấp, giá thuê đất từ 1 USD/m2/năm đến 12 USD/m2/năm.
1.2- Đô thị nhóm 3 có các quận 2, 7, 12, Thủ Đức và huyện Bình Chánh, giá thuê đất từ 0,6 USD/m2/năm đến 7,2 USD/m2/năm.
1.3- Đô thị nhóm 4 có quận 9, huyện Hóc Môn và huyện Nhà Bè, giá thuê đất từ 0,35 USD/m2/năm đến 4,20 USD/m2/năm.
1.4- Đô thị nhóm 5 có huyện Củ Chi, giá thuê đất từ 0,18 USD/m2/năm đến 2,16 USD/m2/năm.
2. Giá thuê đất không phải đô thị :
2.1- Đất sản xuất nông nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản ở các quận nêu tại điểm 1.1, tiền thuê đất từ 0,18USD/m2/năm đến 1,08 USD/m2/năm.
2.2- Đất khu dân cư nông thôn, đất chuyên dùng, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản ở các quận-huyện còn lại của thành phố Hồ Chí Minh giá thuê đất từ 0,06 USD/m2/năm đến 0,36 USD/m2/năm.
3. Hệ số vị trí : Tính từ 1 đến 3 và cụ thể như sau :
3.1- Đối với đất đô thị :
3.1.1- Đất mặt tiền đường : Hệ số vị trí quy định trong bảng hệ số vị trí (đính kèm Chỉ thị này).
3.1.2- Đất không phải mặt tiền đường :
a) Đô thị nhóm 1 : Hệ số vị trí bằng 0,7 lần hệ số trong bảng quy định hệ số vị trí của đường tương ứng.
b) Đô thị nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 : Hệ số vị trí bằng 0,5 lần hệ số trong bảng quy định hệ số vị trí của đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 1.
3.2- Đối với đất không phải đô thị :
3.2.1- Đất mặt tiền đường :
3.2.1.1- Đất các quận đô thị nhóm 1 : Hệ số vị trí là 3.
3.2.1.2- Đất các quận-huyện đô thị nhóm 3 :
a) Hệ số vị trí là 3 đối với đất các đường có hệ số trong bảng quy định hệ số vị trí trên 2.
b) Hệ số vị trí là 2,5 đối với đất các đường có hệ số trong bảng quy định hệ số vị trí từ 1,3 đến 2.
c) Hệ số vị trí là 2 đối với đất các đường có hệ số trong bảng quy định hệ số vị trí dưới 1,3.
3.2.1.3- Đất các quận-huyện đô thị nhóm 4 :
a) Hệ số vị trí là 2,5 đối với đất các đường có hệ số trong bảng quy định hệ số vị trí từ 2 trở lên.
b) Hệ số vị trí là 2 đối với đất các đường có hệ số trong bảng quy định hệ số vị trí dưới 2.
3.2.1.4- Đất huyện Củ Chi :