Chỉ thị 05/CT-UBND về tổng điều tra kinh tế và điều tra cơ sở hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 05/CT-UBND
Ngày ban hành 01/03/2021
Ngày có hiệu lực 01/03/2021
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Thế Phước
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/CT-UBND

Yên Bái, ngày 01 tháng 03 năm 2021

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TỔNG ĐIỀU TRA KINH TẾ VÀ ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

Thực hiện Quyết định số 307/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức Tổng điều tra kinh tế năm 2021; Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tổ chức Điều tra cơ sở hành chính năm 2021; Quyết định số 1344/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành phương án Tổng điều tra Kinh tế năm 2021; Quyết định số 1006/QĐ-BNV về việc ban hành phương án Điều tra cơ sở hành chính năm 2021. Để thực hiện thành công cuộc Tổng điều tra kinh tế và Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:

I. Về các nội dung cuộc Tổng điều tra kinh tế và Điều tra cơ sở hành chính năm 2021

I.1. Về nội dung Tổng điều tra kinh tế

1. Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra: Thông tin định danh của cơ sở; ngành hoạt động sản xuất, kinh doanh; các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, cơ sở trực thuộc của các tổ chức trên; cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể; cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; các tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam.

2. Thông tin về lao động và thu nhập của người lao động: Thông tin về người đứng đầu; lao động của cơ sở; thu nhập của người lao động.

3. Thông tin về kết quả, chi phí sản xuất kinh doanh: Tài sản, nguồn vốn; kết quả hoạt động, chi phí sản xuất kinh doanh; thuế và các khoản nộp ngân sách; vốn đầu tư; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D), đổi mới sáng tạo; các chỉ tiêu thống kê chuyên ngành trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân tổ theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam; tiêu dùng năng lượng.

4. Thông tin về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin: Sử dụng phần mềm quản lý, tự động hóa cho sản xuất kinh doanh; sử dụng hình thức thương mại điện tử qua hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trực tuyến; năng lực tiếp cận cách mạng Công nghiệp lần thứ 4.

5. Thông tin về tình hình tiếp cận tài chính, hội nhập kinh tế quốc tế và thông tin chuyên đề về đơn vị điều tra.

I.2. Về nội dung Điều tra cơ sở hành chính

1. Thông tin định danh: Tên, địa chỉ, số điện thoại, email; thông tin về người đứng đầu đơn vị; loại đơn vị, loại hình tổ chức của đơn vị; thông tin về cấu trúc của đơn vị.

2. Thông tin về lao động của đơn vị: Lao động thời điểm đầu kỳ (01/01/2020); lao động cuối kỳ (31/12/2020): phân theo loại lao động, phân theo nhóm tuổi, phân theo trình độ chuyên môn, phân theo ngạch công chức và chức năng nghề nghiệp; lao động trả lương các tháng trong năm 2020; tình hình tinh giản biên chế của các đơn vị trong giai đoạn 2015 - 2020.

3. Thông tin về tài sản của đơn vị: Tài sản đầu kỳ, cuối kỳ; tình hình đầu tư, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định trong năm; tình hình sử dụng đất của đơn vị.

4. Thông tin về hoạt động của đơn vị: Doanh thu, chi phí hoạt động của đơn vị trong năm 2020; thông tin về sản phẩm vật chất và dịch vcủa đơn vsản xut ra trong năm 2020.

5. Ứng dụng công nghệ thông tin và hoạt động đổi mới sáng tạo của đơn vị trong năm 2020.

6. Thông tin về các địa điểm trực thuộc đơn vị: Thông tin định danh về các địa đim trực thuộc; thông tin về lao động các địa điểm; thông tin về các sản phẩm thuộc địa điểm và chi phí hoạt động/chi phí sản xuất kinh doanh của các địa điểm trực thuộc.

II. Giao Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức đảng, đoàn thể; các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện tốt các nhiệm vụ sau

1. Cục Thống kê tỉnh (Cơ quan Thường trực chỉ đạo Tổng điều tra cấp tỉnh)

Căn cứ phương án Tổng điều tra, kế hoạch, hướng dẫn của Trung ương, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Tổng điều tra kinh tế năm 2021. Xây dựng kế hoạch các bước tiến hành Tổng điều tra phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh đảm bảo đúng nội dung phương án Tổng điều tra, bảo đảm công tác Tổng điều tra được triển khai đúng tiến độ, thời gian và chất lượng theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Trung ương.

Thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo các huyện, thị xã, thành phố trong suốt quá trình thực hiện Tổng điều tra; kiểm tra, nghiệm thu phiếu, tài liệu điều tra; tổng hợp, báo cáo kết quả Tổng điều tra về Ban Chỉ đạo Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm chất lượng và thời gian quy định.

2. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Điều tra cơ sở hành chính năm 2021; xây dựng kế hoạch Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh, bảo đảm công tác điều tra được triển khai đúng tiến độ, thời gian và chất lượng theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo điều tra Trung ương.

3. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, sự nghiệp, các ngành, các tổ chức Đảng, đoàn thể, hiệp hội đóng trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Tổ chức thực hiện điều tra tại đơn vị mình quản lý theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra các cấp và trực tiếp thu thập, cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin của đơn vị mình vào phiếu điều tra điện tử đúng thời gian theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo tỉnh.

4. Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế tỉnh

Phối hợp với Cục Thống kê thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi Tổng điều tra trên địa bàn quản lý.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

[...]